1. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 100: Ki-lô-mét vuông
Bài 1: Điền số hoặc chữ số phù hợp
Đọc | Viết |
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông |
|
Hai nghìn ki-lô-mét vuông |
|
| 509km2 |
| 320 000km2 |
Cách giải:
Để đọc hoặc viết các số đo diện tích, ta bắt đầu với việc đọc hoặc viết các con số trước, sau đó tiếp theo là kí hiệu của đơn vị đo diện tích.
Chi tiết lời giải:
Đọc | Viết |
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông | 921km2 |
Hai nghìn ki-lô-mét vuông | 2000km2 |
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông | 509km2 |
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông | 320 000km2 |
Bài 2: Điền số chính xác vào chỗ trống:
1 km² = ........... m²
1 000 000 m² = ... km²
1 m² = ............ dm²
5 km² = .............. m²
32 m² 49 dm² = ....... dm²
2 000 000 m² = .......... km²
Cách giải:
Dựa trên các quy tắc chuyển đổi sau đây:
1 km² = 1 000 000 m²;
1 m² = 100 dm².
Kết quả:
1 km² = 1 000 000 m² và 1 000 000 m² = 1 km²
1 m² = 100 dm² và 5 km² = 5 000 000 m²
32 m² 49 dm² = 3 249 dm² và 2 000 000 m² = 2 km²
Bài 3:
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3 km và chiều rộng 2 km. Diện tích của khu rừng này là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Cách giải:
Để tính diện tích khu rừng, ta nhân chiều dài với chiều rộng.
Kết quả:
Diện tích khu rừng được tính như sau:
3 × 2 = 6 (km²)
Kết quả: 6 km²
Bài 4: Trong số các đơn vị đo dưới đây, hãy chọn số đo phù hợp với từng trường hợp:
a) Diện tích của một phòng học: 81 cm²; 40 m²; 900 dm².
b) Diện tích của nước Việt Nam: 5 000 000 m²; 324 000 dm²; 330 991 km²
Hướng dẫn giải:
Sử dụng kiến thức thực tế để chọn số đo phù hợp cho diện tích lớp học hoặc diện tích quốc gia Việt Nam.
Đáp án là:
a) Diện tích của phòng học là 40m2.
b) Diện tích của Việt Nam là 330.991 km2
2. Giải bài tập toán lớp 4, trang 101: Luyện tập
Bài 1: Điền số phù hợp vào các chỗ trống:
530 dm2 = ... cm2
84600 cm2 = ... dm2
10 km2 = ... m2
13 dm2 29 cm2 = ... cm2
300 dm2 = ... m2
900000 m2 = .... km2
Cách giải quyết:
Sử dụng phương pháp chuyển đổi:
1 km2 = 1.000.000 m2 ;
1 m2 = 100 dm2 ;
1 dm² tương đương với 100 cm².
Kết quả là:
530 dm² bằng 53000 cm²
84600 cm² chuyển đổi thành 846 dm²
10 km² tương đương 10000000 m²
13 dm² và 29 cm² tổng cộng bằng 1329 cm²
300 dm² tương đương với 3 m²
900000 m² chuyển đổi thành 9 km²
Bài 2: Tính diện tích khu đất hình chữ nhật với các dữ liệu sau:
a) Chiều dài 5 km và chiều rộng 4 km
b) Kích thước là 8000m về chiều dài và 2km về chiều rộng
Hướng dẫn giải quyết:
Để tính diện tích của khu đất hình chữ nhật, nhân chiều dài với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Kết quả:
a) Kích thước là 5km chiều dài và 4km chiều rộng
Diện tích của khu đất là: 5 × 4 = 20 (km2)
Kết quả là: 20 km2
b) Kích thước là 8000m về chiều dài và 2km về chiều rộng
Chúng ta có: Chuyển đổi: 8000m = 8km
Diện tích của khu đất là 8 × 2 = 16 (km2)
Kết quả là: 16 km2
Bài 3: Diện tích của ba thành phố như sau:
Hà Nội: 921km2
Đà Nẵng: 1255km2
TP. Hồ Chí Minh: 2095km2
a) So sánh diện tích giữa: Hà Nội và Đà Nẵng, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
b) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải:
So sánh các diện tích (cùng đơn vị) giống như so sánh các số tự nhiên.
Kết quả:
a) Diện tích Hà Nội nhỏ hơn diện tích Đà Nẵng (921km2 < 1255km2).
Diện tích Đà Nẵng nhỏ hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh (1255km2 < 2095km2).
Diện tích TP. Hồ Chí Minh lớn hơn diện tích Hà Nội (2095km2 > 921km2).
b) TP. Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất, trong khi Hà Nội có diện tích nhỏ nhất.
TP. Hồ Chí Minh có diện tích 2095km2 và Hà Nội có diện tích 921km2.
Bài 4: Mật độ dân số thể hiện số người trung bình sống trên mỗi km2. Biểu đồ dưới đây thể hiện mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu năm 1999)
Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Thành phố nào có mật độ dân số cao nhất?
b) Mật độ dân số ở TP. Hồ Chí Minh gấp bao nhiêu lần mật độ dân số ở Hải Phòng?
Hướng dẫn giải quyết:
Xem xét kỹ biểu đồ để xác định mật độ dân số của các thành phố, sau đó so sánh để tìm thành phố có mật độ dân số cao nhất.
Để biết mật độ dân số của TP. Hồ Chí Minh gấp bao nhiêu lần mật độ dân số của Hải Phòng, ta chia mật độ dân số của TP. Hồ Chí Minh cho mật độ dân số của Hải Phòng.
Kết quả:
a) Hà Nội có mật độ dân số cao nhất (2952 người/km2).
b) Mật độ dân số tại TP. Hồ Chí Minh là 2375 người/km2.
Mật độ dân số tại Hải Phòng là 1126 người/km2;
Tính toán: 2375 chia 1126 = 2 và dư 123
Mật độ dân số của TP. Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số của Hải Phòng.
3. Lý thuyết toán lớp 4: ki-lô-mét vuông
Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển … người ta thường dùng đơn vị ki – lô – mét vuông.
Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. Viết tắt là km2.
1km2 = 1 000 000km2
Ví dụ: 106km2 được đọc là:
A. Một trăm linh sáu ki – lô- mét vuông.
B. Mười sáu ki-lô-mét vuông.
C. Một trăm sáu ki-lô-mét.
D. Mười sáu ki-lô-mét.
Giải thích:
106km2 được đọc là một trăm sáu ki-lô-mét vuông.
Do đó, đáp án cần chọn là A.
4. Bài tập áp dụng toán lớp 4 về ki-lô-mét vuông
Bài 1: Một khu rừng hình chữ nhật với chiều dài 5km và chiều rộng 1200m. Tính diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Kết quả:
5km = 5000m
Diện tích khu rừng là:
5000 × 1200 = 6000000 (m2)
6 000 000 m2 = 6 km2
Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 1km2 và chiều rộng 500m. Tính chiều dài của khu đất đó.
Kết quả
1 km2 = 1 000 000 m2. Chiều dài của khu đất là:
1 000 000 chia 500 = 2000 (m).
Bài 3: Một khu dân cư hình chữ nhật có diện tích 3 km2 và chiều dài 3 km. Tính chiều rộng của khu dân cư đó so với chiều dài là bao nhiêu?
Kết quả:
Chiều rộng của khu dân cư là:
3 chia 3 = 1 (km)
Vậy chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.
Bài 4: Diện tích của ba tỉnh như sau: Nghệ An 16 487 km2; Thanh Hóa 11 116 km2; Đắk Lắk 13 084 km2.
a) So sánh diện tích của các tỉnh: Nghệ An với Thanh Hóa; Thanh Hóa với Đắk Lắk.
b) Tỉnh nào có diện tích lớn nhất?
c) Diện tích của tỉnh Nghệ An nhiều hơn diện tích tỉnh Đắk Lắk bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Kết quả:
a) Diện tích của Nghệ An lớn hơn diện tích Thanh Hóa.
Diện tích Thanh Hóa nhỏ hơn diện tích Đắk Lắk.
b) Nghệ An có diện tích lớn nhất.
c) Nghệ An có diện tích lớn hơn Đắk Lắk là bao nhiêu?
16487 – 13084 = 3403 (km2).
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 36m2 = … dm2
b) 120dm2 = … cm2
c) 3km² = … m²
d) 10km² = … m²
e) 9m² 53dm² = … dm²
g) 1km² 325m² = … m²
Đáp án:
a) 36m² = 3600dm²
b) 120dm² = 12.000cm²
c) 3km² = 3.000.000m²
d) 10km² = 10.000.000m²
e) 9m² 53dm² = 953dm²
g) 1.000.325m² = 1km² 325m²
Lưu ý cách chuyển đổi đơn vị:
1km² 325m² = 1km² + 325m² = 1.000.000m² + 325m² = 1.000.325m²
Bài 6: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
a) 93.100cm² = … dm²
b) 6300dm² = … m²
c) 5.000.000m² = … km²
d) 10.000.000m² = … km²
e) 430dm² = … m² … dm²
g) 1.000.325m² = … km² … m²
Đáp án:
a) 93.100cm² = 931dm²
b) 6300dm² = 63m²
c) 5.000.000m² = 5km²
d) 10.000.000m² = 10km²
e) 430dm² = 4m² 30dm²
g) 1.000.325m² = 1km² 325m²
Lưu ý cách chuyển đổi đơn vị:
430dm² = 400dm² + 30dm² = 4m² 30dm²
Bài 7: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 4km và chiều rộng 5km. Tính diện tích khu vườn đó bằng ki-lô-mét vuông?
Kết quả cuối cùng là:
Diện tích của khu vườn hình chữ nhật là:
4 nhân 5 bằng 20 (km²)
Kết quả là: 20 km²
Bài 8: Điền số phù hợp vào chỗ trống
1 km² = ... m²
1 m² = ... dm²
32 m² 49 dm² = ... dm²
1.000.000 m² = ... km²
5 km² = ... m²
2.000.000 m² = ... km².
Kết quả là:
1 km² = 1.000.000 m²
1 m² = 100 dm²
32 m² cộng 49 dm² = 3.249 dm²
1.000.000 m² = 1 km²
5 km² = 5.000.000 m²
2.000.000 m² = 2 km²