1. Luyện từ và câu - Mở rộng từ vựng về Ý chí và Nghị lực, trang 82, 83
Câu 1: Phân loại các từ chứa tiếng 'chí' vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức (diễn tả mức độ cao nhất):
M: chí phải, ................................
b) Chí thể hiện sự quyết tâm kiên trì theo đuổi một mục tiêu tốt đẹp.
M: ý chí, ................................
Phương pháp giải: Thực hiện theo hướng dẫn của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức (diễn tả mức độ cao nhất):
M: chí phải, chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b) Chí biểu thị ý muốn kiên trì theo đuổi một mục tiêu tốt đẹp.
M: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
Câu 2. Đánh dấu X vào □ trước dòng giải thích đúng nghĩa của từ nghị lực:
□ Làm việc không ngừng nghỉ, kiên trì.
□ Sức mạnh tinh thần giúp con người quyết tâm hành động, không nao núng trước mọi thử thách.
□ Vững bền, khó bị phá vỡ.
□ Tình cảm chân thành, sâu sắc.
Phương pháp giải: Thực hiện theo hướng dẫn của bài tập.
Lời giải chi tiết: X Sức mạnh tinh thần giúp con người quyết tâm hành động, không chùn bước trước mọi khó khăn.
Câu 3. Điền từ phù hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng)
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên đầy ...... Mặc dù bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ...... Ở nhà, em tự học viết bằng chân ...... của em đã khiến cô giáo cảm động và nhận em vào học. Trong quá trình học, có lúc Ký thiếu ...... nhưng được cô giáo và các bạn nhiệt tình hỗ trợ, em càng ...... học tập. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi thử thách. Tốt nghiệp từ một trường đại học nổi tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt ...... trở thành thầy giáo và nhận danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.
Phương pháp giải:
- Nghị lực: sức mạnh tinh thần giúp con người kiên định trong hành động, không bị lùi bước trước thử thách và khó khăn.
- Quyết tâm: Sự kiên định và nỗ lực thực hiện những mục tiêu đã đặt ra, dù biết rằng sẽ gặp nhiều khó khăn và thử thách.
- Nản chí: Mất động lực, không giữ được ý chí, thiếu kiên trì khi đối mặt với khó khăn và trở ngại.
- Quyết chí: Có ý chí mạnh mẽ và quyết tâm hoàn thành mục tiêu.
- Kiên nhẫn: Khả năng tiếp tục công việc đã định một cách bền bỉ, không chán nản dù thời gian kéo dài và kết quả chưa thấy.
- Nguyện vọng: Những điều mong muốn và ước ao.
Lời giải chi tiết: Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên đầy nghị lực. Dù bị liệt cả hai tay, em vẫn không bỏ cuộc. Tại nhà, em tự học viết bằng chân. Sự quyết tâm của em khiến cô giáo cảm động và nhận em vào lớp. Trong quá trình học, mặc dù có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng nhờ sự hỗ trợ nhiệt tình của cô giáo và các bạn, em càng thêm quyết tâm học tập. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi thử thách. Sau khi tốt nghiệp từ một trường đại học nổi tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đã thực hiện ước mơ trở thành thầy giáo và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.
Câu 4. Kết nối mỗi câu tục ngữ ở bên A với ý nghĩa phù hợp ở bên B
A | B |
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức | 1) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp thì mới giỏi |
b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan | 2) Phải chịu khó mới có thành công |
c) Có vất vả mới thanh nhàn, không dưng ai dễ cầm tàn che cho | 3) Đừng sợ thử thách, khó khăn vì qua thử thách, khó khăn mới biết ai có tài, có đức. |
Phương pháp giải:
- Cơ đồ: sự nghiệp.
- Ngoan: khôn ngoan, tài giỏi, kiên cường.
- Tàn: Là một loại đồ dùng để che cho vua chúa hoặc che kiệu trong các buổi lễ, có cán dài và khung hình tròn, bọc bằng vải nhiễu với tua rủ xung quanh.
Lời giải chi tiết: Kết nối mỗi câu tục ngữ ở bên A với nghĩa phù hợp ở bên B.
a - 3; b - 1; c - 2
2. Mở rộng vốn từ: Ý chí trang 82 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 | Cánh diều
Câu 1 trang 82 sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Phân loại các từ ngữ có chứa tiếng chí vào nhóm phù hợp:
- Ý nghĩa của chí là sự quyết tâm bền bỉ theo đuổi một mục tiêu cao đẹp
- Ý nghĩa của chí là mức độ rất cao, hết sức
Trả lời:
- Ý nghĩa của chí là sự quyết tâm bền bỉ theo đuổi một mục tiêu cao đẹp: ý chí, chí thân, chí hướng, chí tình
- Chí mang nghĩa là rất, cực kỳ: chí phải, quyết chí, bền chí
Câu 2 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Xác định các động từ và tính từ phù hợp để kết hợp với danh từ ý chí.
Trả lời: Các động từ và tính từ có thể kết hợp với danh từ ý chí bao gồm: dũng cảm, mạnh mẽ, kiên trì, vượt khó......
Câu 3 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc của em về một nhân vật tuổi nhỏ nhưng có chí lớn trong các câu chuyện đã đọc hoặc nghe.
Trả lời:
Kim Đồng là đội trưởng đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Mặc dù tuổi còn nhỏ, anh luôn nồng nhiệt với các hoạt động cách mạng và hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. Anh thường cùng đồng đội thực hiện các nhiệm vụ giao liên, đưa đón Việt Minh và chuyển thư từ. Trong một lần liên lạc, khi các cán bộ đang họp, Kim Đồng phát hiện quân Pháp sắp đến nơi cư trú của cán bộ. Anh đã đánh lạc hướng quân Pháp để các đồng đội của mình đưa bộ đội về căn cứ an toàn. Kim Đồng chạy qua suối, quân Pháp không đuổi kịp nên đã bắn vào anh. Kim Đồng ngã xuống bên bờ suối Lê Nin (Cao Bằng) vào ngày 15 tháng 2 năm 1943, khi vừa tròn 14 tuổi. Anh đã hy sinh vì tổ quốc khi còn rất trẻ. Dù đã mất, hình ảnh của anh mãi sống trong lòng mọi người. Kim Đồng đã truyền cảm hứng yêu nước và yêu hòa bình cho tất cả mọi người. Anh thật sự là tấm gương sáng về tình yêu quê hương và đất nước mà chúng em luôn noi theo!
3. Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực trang 127
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 127 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
Câu 1: Tìm các từ thể hiện ý chí, nghị lực của con người.
M: quyết chí, ................
b. Đề cập đến những thử thách mà ý chí và nghị lực của con người phải đối mặt.
M: trở ngại, ................
Phương pháp giải: Thực hiện theo hướng dẫn của bài tập.
Đáp án:
a) Các từ thể hiện ý chí và nghị lực của con người
M: quyết tâm, kiên định, bền bỉ, vững vàng, kiên trì, nhẫn nại, không bỏ cuộc, bền bỉ
b) Đề cập các thử thách đối với sức mạnh ý chí và nghị lực của con người.
M: khó khăn, thách thức, thử thách, gian khổ, vất vả, cam go, hiểm trở, chông gai
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 127 Câu 2: Sử dụng một từ từ bài tập 1 để tạo câu mới:
a. Từ thuộc nhóm a ................
b. Từ thuộc nhóm b ................
Phương pháp giải: Bạn thực hiện theo hướng dẫn của bài tập.
Đáp án:
a) Từ thuộc nhóm a
- Để đạt kết quả tốt trong học tập, cần có sự kiên trì và quyết tâm.
- Lớp 4A quyết tâm nỗ lực để đạt kết quả xuất sắc trong kỳ thi sắp tới.
b) Từ thuộc nhóm b
- Công việc đó rất gian nan và đòi hỏi nhiều sức lực.
- Để đạt được thành công, chúng ta phải đối mặt và vượt qua nhiều thử thách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 127 Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn về một người đã vượt qua nhiều khó khăn nhờ có ý chí và nghị lực, cuối cùng đạt được thành công:
Phương pháp giải:
- Viết một đoạn văn gồm mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
- Nội dung: Viết về một người đã vượt qua nhiều thử thách nhờ có ý chí và nghị lực, cuối cùng đạt được thành công. Đáp án: Gần nhà em có anh Lộc, một học sinh xuất sắc mà mọi người đều kính nể vì sự quyết tâm của anh. Dù bị sốt bại liệt từ nhỏ và gia đình gặp khó khăn, anh vẫn không bỏ cuộc. Với đôi chân bị liệt và hoàn cảnh khó khăn, anh vẫn cố gắng đi bộ hàng cây số đến lớp mỗi ngày, sử dụng nạng gỗ để hỗ trợ. Nhờ sự kiên trì, anh đã trở thành thủ khoa của một trường đại học danh tiếng. Câu chuyện của anh là tấm gương sáng về sự vượt khó và thành công.