1. Kiến thức lý thuyết về từ và câu lớp 4
1.1 Danh từ
a) Định nghĩa về Danh từ (DT): Danh từ là các từ dùng để chỉ sự vật, bao gồm người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.
- Ví dụ: Danh từ mô tả hiện tượng: mưa, nắng, sấm, chớp,... Danh từ thể hiện khái niệm: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng,...
Danh từ chỉ đơn vị: Ông, vị (vị giám đốc), cô (cô Tấm), cái, bức, tấm,...; mét, lít, ki-lô-gam,...; nắm, mớ, đàn,...
b) Phân loại: Trong tiếng Việt, danh từ được phân chia thành hai nhóm chính: Danh từ riêng và Danh từ chung.
- Danh từ riêng: Là tên gọi riêng của một sự vật cụ thể (tên người, địa phương, địa danh,...).
- Danh từ chung: Là tên gọi của một loại sự vật (dùng để chỉ chung cho một nhóm sự vật). Danh từ chung có thể được chia thành hai loại: Danh từ cụ thể: chỉ sự vật có thể cảm nhận bằng các giác quan (sách, vở, gió, mưa,...). Danh từ trừu tượng: chỉ sự vật không thể cảm nhận bằng giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,...).
→ Những danh từ mô tả hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị được dạy trong sách giáo khoa lớp 4 là những dạng cụ thể của danh từ chung.
1.2 Tính từ
a) Định nghĩa: Tính từ (TT) là các từ dùng để diễn tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hành động, trạng thái,...
b) Phân loại tính từ: Có hai loại chính là: Tính từ chỉ tính chất chung không có mức độ (xanh, tím, sâu, vắng,...). Tính từ chỉ tính chất có mức độ xác định (mức độ cao nhất) (xanh lè, tím ngắt, sâu hoắm, vắng tanh,...)
1.3 Động từ
a) Định nghĩa Động từ (ĐT): Động từ đề cập đến các từ thể hiện hành động hoặc trạng thái của đối tượng.
- Ví dụ: Đi, chạy, nhảy,... (ĐT thể hiện hành động) Vui, buồn, giận,... (ĐT thể hiện trạng thái)
b) Chú ý về động từ chỉ trạng thái: Đặc điểm ngữ pháp quan trọng nhất của động từ chỉ trạng thái là: nếu động từ chỉ hành động có thể kết hợp với từ xong ở phía sau (ăn xong, đọc xong,...), thì động từ chỉ trạng thái không kết hợp với xong (không nói: còn xong, hết xong, kính trọng xong,...). Trong tiếng Việt có một số loại động từ chỉ trạng thái như sau: Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc không tồn tại): còn, hết, có,... Động từ chỉ trạng thái biến đổi: thành, hóa,... Động từ chỉ trạng thái tiếp thu: được, bị, phải, chịu,... Động từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là,...
- Một số động từ “nội tại” sau đây cũng được coi là động từ chỉ trạng thái: nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng, lăn, lê, vui, buồn, hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,...
2. Bài tập từ vựng và ngữ pháp lớp 4: Danh từ chung và danh từ riêng trang 20
Câu 1: Phân loại các từ in đậm trong những câu ca dao dưới đây vào nhóm Tên người, Tên sông núi, hoặc Tên tỉnh phù hợp:
a. Sông Bạch Đằng là con sông sâu nhất
Ba lần quân thù tấn công, ba lần quân thù bị đánh bại
Núi Lam Sơn là đỉnh cao nhất
Lê Lợi xuất hiện trong hàng nghìn bước chân
(Ca dao)
Bình Định nổi tiếng với núi Vọng Phu
Cảnh đầm Thị Nại và cù lao xanh
(Ca dao)
Ai về Quảng Ngãi, quê hương ta
Mía ngọt lịm, đường trắng tinh dễ thưởng thức
(Ca dao)
Câu trả lời:
- Họ và tên: Lê Lợi, thuộc Lam Sơn
- Danh xưng của sông, núi, đầm: Bạch Đằng, Vọng Phu, Thị Nại
- Tên tỉnh thành: Quảng Ngãi, Bình Định
Câu 2: Phân loại các từ sau vào từng nhóm:
a. Nhóm từ chỉ các đối tượng cụ thể.
b. Nhóm từ chỉ một loại đối tượng chung.
Câu trả lời:
a. Danh từ cụ thể bao gồm: Bình Định, Lê Lợi, Bạch Đằng, Thị Nại, Quảng Ngãi, Lam Sơn, Vọng Phu.
b. Danh từ chung bao gồm: người, đầm, núi, sông, tỉnh
Câu 3: Đánh giá cách viết các từ trong từng nhóm ở bài tập 2.
Trả lời: Các từ chỉ sự vật cụ thể: sử dụng chữ viết hoa
Các từ chỉ loại sự vật chung: sử dụng chữ viết thường
Câu 4: Tìm 2 - 3 danh từ riêng cho từng nhóm sau đây:
Câu trả lời:
- Danh sách các nhà văn hoặc nhà thơ: Nguyễn Du, Tô Hoài, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Nhật Ánh, Bảo Ninh, Dương Thu Hương, Nguyễn Quang Thân, Hồ Xuân Hương, Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính, Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Duy…
- Các tên sông và núi: Sông Hồng, sông Đà, sông Lô, sông Mã, sông Cả, sông Thao, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, Fansipan, Pusilung, Pắng Tiên, Phu Si Lung, Lùng Cúng, Pu Ta Leng…
- Tên tỉnh và thành phố: Các tỉnh như Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình… Các thành phố trực thuộc trung ương gồm Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh…
Câu 5: Viết 3 - 4 câu giới thiệu về quê hương của bạn, trong đó có sử dụng ít nhất một danh từ riêng.
Gợi ý: Mở đầu bài viết bằng một câu giới thiệu tổng quát về quê hương bạn, chẳng hạn như: Quê hương của tôi là [tên tỉnh hoặc thành phố], tọa lạc tại [vị trí địa lý] của Việt Nam. Đề cập đến các đặc điểm nổi bật của quê hương, ví dụ: Quê hương của tôi nổi tiếng với [địa danh đặc sắc], [đặc sản độc đáo], [di tích lịch sử quan trọng], [phong tục tập quán đặc trưng]…
Diễn tả cảm xúc và niềm tự hào của bạn về quê hương, chẳng hạn: Quê hương của tôi là nơi nuôi dưỡng những con người [tính cách nổi bật], [tài năng xuất sắc], [đóng góp đáng kể]. Quê hương tôi đã mang lại cho tôi những kỷ niệm [tính từ] và những giá trị [tính từ]. Kết thúc bài viết bằng một câu tổng kết và bày tỏ mong mỏi của bạn, ví dụ: Quê hương của tôi là phần không thể thiếu trong cuộc đời tôi. Tôi luôn nhớ về quê hương và mong được trở lại thăm quê mỗi khi có dịp.
Ví dụ: Quê hương của tôi là Hà Nội, thành phố nghìn năm văn hiến, nằm ở miền Bắc Việt Nam. Nơi đây có Hồ Gươm, Phố Cổ, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh… là những biểu tượng văn hóa và lịch sử của Thủ đô. Hà Nội nổi tiếng với các món ăn như phở, bún chả, nem rán, chả cá… và những con người hiếu khách, thanh lịch, sáng tạo, đóng góp tích cực cho sự phát triển của đất nước. Quê hương của tôi đã nuôi dưỡng tôi từ bé, mang đến những kỷ niệm đẹp và giá trị sống quý báu. Quê hương là phần không thể thiếu trong cuộc đời tôi, và tôi luôn nhớ về nơi đó, mong muốn được trở lại thăm quê khi có cơ hội.
3. Một số bài tập mở rộng
Bài 1. Tìm các từ có nghĩa tương ứng với mô tả sau:
a) Dòng nước lớn, cho phép thuyền bè di chuyển qua lại.
b) Dòng sông lớn nhất ở miền Nam Việt Nam, chảy qua nhiều tỉnh.
c) Người đứng đầu chế độ phong kiến ở một quốc gia.
d) Vị vua đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống lại quân Minh và sáng lập triều đại Lê tại Việt Nam.
Câu trả lời: a. Sông b. Cửu Long c. Vị vua d. Lê Lợi
Bài 2. Sự khác biệt về ý nghĩa giữa các từ tìm được trong bài 1 là gì?
- So sánh sự khác nhau giữa a và b.
- So sánh sự khác biệt giữa c và d.
Câu trả lời: So sánh a với b.
a) Sông: Danh từ chỉ các dòng nước lớn chảy liên tục.
b) Cửu Long: Tên riêng của một con sông cụ thể. So với c.
c) vua: Danh từ chỉ người đứng đầu chế độ phong kiến.
d) Lê Lợi: Tên riêng của một vị vua.
Bài 3. Sự khác biệt trong cách viết các từ trên là gì?
- So sánh điểm a với điểm b.
- So sánh điểm c với điểm d.
Trả lời: Danh từ chung chỉ các dòng nước lớn (sông) không cần viết hoa. Danh từ riêng chỉ một con sông cụ thể (Cửu Long) phải viết hoa.
So sánh điểm c với điểm d: Danh từ chung chỉ người đứng đầu chế độ phong kiến (vua) không viết hoa. Danh từ riêng chỉ một vị vua cụ thể (Lê Lợi) cần viết hoa.
Bài 4. Xác định các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây:
Chúng tôi đứng trên đỉnh núi Chung. Nhìn về phía trái, chúng tôi thấy dòng sông Lam uốn lượn theo dãy núi Thiên Nhẫn. Mặt nước sông phản chiếu ánh nắng, tạo thành một dải trắng xóa quanh co. Nhìn về phía phải, dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mắt chúng tôi, giữa hai dãy núi, là ngôi nhà của Bác Hồ.
(Nguồn: HOÀI THANH và THANH TỊNH)
Gợi ý: Danh từ chung chỉ loại sự vật, không phải tên riêng.
Danh từ riêng là tên cụ thể của một sự vật và luôn được viết hoa.
Trả lời: Danh từ chung: núi, dòng sông, dãy, mặt sông, ánh nắng, đường, dãy, nhà. Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác, Hồ.
Bài 5. Ghi tên của 3 bạn nam và 3 bạn nữ trong lớp em. Những tên này là danh từ chung hay danh từ riêng? Giải thích lý do.
Trả lời: Các bạn cần ghi tên của 3 bạn nam và 3 bạn nữ trong lớp. Tên các bạn là danh từ riêng và phải viết hoa. Ví dụ:
- Nguyễn Đức Bảo, Vũ Hoàng Anh, Trần Văn Lâm.
- Lê Thị Tố Uyên, Thái Thị Ngọc Nữ, Lê Thị Thanh Nhàn.