- Đây là một cái tên của người Triều Tiên, với họ là Lee.

Lee Yu-ri | |
---|---|
Lee vào tháng 8 năm 2018 | |
Sinh | 28 tháng 1, 1981 (43 tuổi) Eungam, Eunpyeong, Seoul, Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Nghệ thuật và Thiết kế Kyewon |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2001–nay |
Người đại diện | The Jun Entertainment |
Phối ngẫu | Jo Kye-hyun (cưới 2010) |
Website | Official website |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 이유리 |
Hanja | 李幼梨 |
Romaja quốc ngữ | I Yu-ri |
McCune–Reischauer | I Yuri |
Lý Yu-ri (sinh ngày 28 tháng 1 năm 1981) là một ca sĩ, diễn viên và người mẫu nổi tiếng Hàn Quốc. Năm 2012, cô đã ký hợp đồng với TVN Drama và CJ Hello (Hello Mobile) để tham gia bộ phim 'Lửa hận tình thù', bộ phim thành công nhất của cô trong năm đó. Vào năm 2014, cô tham gia bộ phim 'Jang Bo-ri is Here!' của đài MBC và nhận giải thưởng lớn 'DaeSang' từ MBC. Vai diễn phản diện Yeon Min-jung trong 'Jang Bo-ri is Here' được xem là một vai diễn đáng nhớ trong sự nghiệp của Lý Yu-ri.
Điện ảnh
Phim truyền hình
Năm |
Tên phim | Vai diễn | Kênh trình chiếu |
---|---|---|---|
2020 | Lies Of Lies | Ji Eun Soo | Channel A |
2019 | Spring Turns To Spring | Kim Bo Mi | MBC |
2018 | Hide And Seek | Min Chae Rin | MBC |
2017 | 아버지가 이상해 (My father is strange) | Byun Hye Young | KBS |
2016 | The Promise | Lee Na Yeon | KBS |
2015 | Super Daddy Yeol | Cha Mi-rae | tvN |
2014 | MBC Drama Festival | Radio DJ | MBC |
Jang Bo-ri is Here! | Yeon Min-jung | MBC | |
2013 | Your Lady | Lee Eun-soo/Oh Yoo-jung | SBS |
2012 | Blue Tower | Kim Yoo-ri | tvN |
Yellow Boots | Seol Yeon-hwa | tvN | |
2011 | My Daughter the Flower | The cafe owner | SBS |
Twinkle Twinkle | Hwang Geum-ran | MBC | |
2010 | Daring Women | Ji Soon-young | SBS |
2008 | I Love You, Don't Cry | Jo Mi-soo | MBC |
Mom's Dead Upset | Na Young-mi | KBS2 | |
2006 | Invincible Parachute Agent | Kang Eun-hyuk's past lover | SBS |
Love and Ambition | Park Sun-hee | SBS | |
2005 | Young-jae's Golden Days | Joo Eun-jae | MBC |
2004 | Precious Family | Ahn Seong-mi | KBS2 |
2003 | Argon | Kang Kang-hee | MBC |
Yellow Handkerchief | Na Mi-ryeong | KBS1 | |
Twenty | Chae-ri | SBS | |
Wife | Kim Yoon-joo | KBS2 | |
2002 | MBC Best Theater | Su-jin | MBC |
Loving You | Jo Soo-kyung | KBS2 | |
2001 | This Is What Love Is | Oh Yoon-a | KBS2 |
Empress Myeongseong | Empress Sunmyeong | KBS2 | |
School 4 | Park Seo-won | KBS2 | |
1999 | Hur Jun | One of the court maids | MBC |
MBC Best Theater | MBC |
Điện ảnh
Năm | Tên phim | Vai diễn |
---|---|---|
2004 | Bunshinsaba | Kim In-sook |
Video âm nhạc
Năm | Tên bài hát | Ca sĩ | Album | Video chính thức trên YouTube |
---|---|---|---|---|
2007 | "All I Need Is Your Love" | Baek Ji-young | The Sixth Miracle | 1theK (formerly LOENENT) |
2004 | "Tonight" | Hong Kyung-min | Listen and Repeat | StephwhY |
2002 | "You Touched My Heart" | Sung Si-kyung | Melodie D'Amour | CJENMMUSIC |
Chương trình truyền hình
Năm | Tên chương trình | Vai | Kênh phát sóng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2015 | Invisible Man | Chính cô | KBS | |
2014 | MBC Gayo Daejejeon | MBC | Dẫn chương trình | |
2014-15 | Quiz to Change the World | MBC | Tập 274-283 | |
2014 | Healing Camp, Aren't You Happy | SBS | Tập 155 | |
Entertainment Weekly | KBS2 | Tập 1546 | ||
Section TV | MBC | Tập 744 | ||
Saturday Night Live Korea | tvN | |||
Running Man | SBS | Tập 213, 436 | ||
Section TV | MBC | Tập 742 | ||
' | KBS | Tập 358 | ||
2013 | Bright Solutionists | Channel A | ||
2012 | Food Essay | O'live TV | ||
2020 | Stars' Top Recipe at Fun-Staurant | KBS World |
Album nhạc
Đĩa đơn
- 'Trái Tim Tôi Nhớ Bạn' (2012)
Đĩa đơn của Lee Yu-ri từ album Yellow Boots: Original Soundtrack | |
---|---|
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn Quốc |
Phát hành | 27 tháng 2 năm 2012 |
Thể loại |
|
Thời lượng | 8:36 |
Hãng đĩa | CJ E&M |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "I Remember My Heart" (내 맘이 널 기억해, Nae Mami Neol Gieokhae) | J.Angel | Lee Young-jun | 4:18 |
2. | "I Remember My Heart (Instrumental)" | Lee Young-jun | 4:18 | |
Tổng thời lượng: | 8:36 |
- Ghi chú
- Tiêu đề của bài hát có thể hiểu là 'Trái Tim Tôi Nhớ Bạn'.
Giải thưởng
- Giải Nữ Diễn Viên Xuất Sắc SBS Queen of Tears (2006)
- Giải Nữ Diễn Viên Mới Xuất Sắc KBS (2002)
- Giải Nữ Diễn Viên Trẻ Xuất Sắc KBS (2001)
- Giải Nữ Diễn Viên Phụ Xuất Sắc Lễ Hội Phim Hàn Quốc (2011) (Sparkling)
- Giải Nữ Diễn Viên Phụ Xuất Sắc Giải MBC Drama (2011) (Sparkling)
- Giải Daesang MBC (2014)
- Giải Nữ Diễn Viên Xuất Sắc Giải KBS Drama (2016) (Daily Drama)
- Giải Nữ Diễn Viên Xuất Sắc KBS Drama (2017)
- Giải Cặp Đôi Xuất Sắc KBS Drama (2017)
- Giải Nữ Diễn Viên Xuất Sắc MBC Drama (2018) (Dự Án Đặc Biệt Cuối Tuần)
Chú thích
Liên kết bên ngoài
- http://www.imdb.com/name/nm1642097
- http://epg.epg.co.kr/star/profile/index.asp?actor_id=6075 Lưu trữ ngày 2012-02-08 tại Wayback Machine