Mytour xin giới thiệu đến các bạn Mã Zip Code Việt Nam được chúng tôi cập nhật ngay dưới đây.
Mã Zip Code Việt Nam là một hệ thống mã được quy định bởi tổ chức bưu chính quốc tế. Mã bưu chính giúp xác nhận địa điểm khi chuyển thư, bưu phẩm hoặc dùng để điền vào khai báo thông tin khi người dùng thực hiện đăng ký trên mạng có yêu cầu nhập mã bưu điện, bưu chính. Dưới đây là thông tin chi tiết, mời các bạn tham khảo.
Mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam
Mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam trong năm 2024
1. Ý nghĩa của Mã bưu chính là gì?
- Mã bưu chính (hay còn được gọi là Mã Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,...) là một hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu, giúp định vị khi chuyển thư, bưu phẩm, hoặc dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này.
- Mã bưu chính là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
2. Tính đặc trưng của Mã bưu chính ở Việt Nam
Vào năm 2018, Việt Nam đã áp dụng quy định rõ ràng về hệ thống mã bưu chính mới, bao gồm 6 ký tự và được phân thành 10 vùng, được đánh số từ 0 đến 9 với các yêu cầu:
- Một vùng không quá 10 tỉnh.
- Các tỉnh trong cùng một vùng phải có chung mã ký tự đầu tiên.
- Thành phố trực thuộc Trung ương.
Mã bưu chính tại Việt Nam gồm 1 dãy số 6 chữ số, trong đó 2 số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, 2 số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc cụm dân cư cụ thể.
Các mã như +84, 084 là mã điện thoại quốc gia Việt Nam, không phải là mã bưu chính; rất nhiều người nhầm lẫn về điều này.
3. Mã bưu chính của quốc gia Việt Nam là gì?
Việt Nam không có mã bưu chính quốc gia. Khi gửi hoặc nhận hàng hóa, bưu phẩm, bạn có thể ghi trực tiếp mã bưu chính của tỉnh/thành phố mà bạn đang sinh sống. Tại trang này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn mã bưu chính chính xác của 63 tỉnh thành trên cả nước (theo Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST).
4. Làm thế nào để biết chính xác mã bưu cục tại nơi đang sinh sống?
Dữ liệu trên trang này là các mã bưu chính của các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Bạn có thể sử dụng thông tin này để đăng ký tài khoản, gửi và nhận hàng hóa, thư tín.
5. Quy định về mã Zipcode tại Việt Nam
00AAHP
- 02 số đầu tiên (từ 00 đến 99) đại diện cho mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- 02 số tiếp theo là mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- 01 số tiếp theo là mã xã, phường, thị trấn.
- 01 số cuối cùng biểu thị làng, thôn, ấp...
Danh sách mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính | Vùng |
1 | An Giang | 90000 | 10 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
3 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
5 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
7 | Bến Tre | 86000 | 9 |
8 | Bình Dương | 75000 | 8 |
9 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8
|
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 03000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000-83000 | 9 |
40 | Nam Định | 07000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 06000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Nếu bạn muốn xem mã bưu chính chi tiết của từng địa phương trong tỉnh/TP, hãy tải tệp về để biết thêm chi tiết!