Mã số định danh là khái niệm quan trọng trong các thủ tục đăng ký. Nó mang lại nhiều lợi ích và được cấp bởi Bộ Công An. Cách lấy mã số định danh và tầm quan trọng của nó sẽ được giải đáp trong bài viết.
Mã số định danh là gì?
Mã số định danh là dãy số duy nhất do Bộ Công An cấp, xác định danh tính mỗi công dân. Nó đóng vai trò quan trọng trong kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và được cấp ngay khi trẻ em sinh ra.
Số định danh liên kết dữ liệu quốc gia và đóng vai trò quyết định khi cấp căn cước công dân. Trẻ em cũng được cấp số định danh ngay khi mới sinh ra.
Đồng hành cùng lợi ích của mã định danh
Việc hiểu rõ về mã định danh không chỉ là biết nó là gì mà còn là nắm bắt lợi ích mà mã số này mang lại cho từng công dân. Dưới đây là một số lợi ích đặc biệt của mã định danh.
Sử dụng để tra cứu thông tin quốc gia
Mỗi công dân sở hữu một mã số định danh độc nhất, quản lý bởi Bộ Công An. Thông tin này sẽ được chia sẻ trong cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hỗ trợ kiểm tra thông tin một cách nhanh chóng khi cần thiết.
Khai báo thuế dễ dàng
Mã số định danh cá nhân không chỉ giúp tra cứu thông tin mà còn thay thế mã số thuế cá nhân trong quá trình khai báo thuế. Nhớ mã số thuế sẽ giúp người dùng nhanh chóng lấy ngay số định danh trên căn cước để thực hiện thủ tục khai thuế một cách thuận tiện.
Thay thế giấy tờ tùy thân khi mua bán nhà ở
Mã số định danh cá nhân không chỉ hữu ích trong việc tra cứu thông tin mà còn có thể thay thế giấy tờ tùy thân khi thực hiện các thủ tục liên quan đến mua bán nhà ở, bất động sản theo quy định của pháp luật.
Thuật ngữ Melogin. cn là gì? Hướng dẫn cài đặt và khắc phục lỗi
Cấu tạo đặc biệt của mã định danh cá nhân
Cấu tạo của mã định danh cá nhân là một dãy số tự nhiên độc đáo gồm 12 chữ số. Trong đó, 6 số đầu tiên biểu thị mã thế kỷ sinh, giới tính, năm sinh, mã tỉnh hoặc quốc gia nơi đăng ký khai sinh. Phần còn lại là dãy số ngẫu nhiên, tạo nên một định danh cá nhân riêng biệt.
Danh sách mã định danh cá nhân theo tỉnh thành
Mã định danh cá nhân của tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương đều có phạm vi từ 001 đến 096, tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước Việt Nam. Chi tiết về mã của từng địa phương:
Mã | Tỉnh thành phố | Mã | Tỉnh thành phố |
Mã 1 | Thành phố Hà Nội | Mã 17 | Tỉnh Hòa Bình |
Mã 2 | Tình Hà Giang | Mã 19 | Tỉnh Thái Nguyên |
Mã 4 | Tỉnh Cao Bằng | Mã 20 | Tỉnh Lạng Sơn |
Mã 6 | Tỉnh Bắc Kạn | Mã 22 | Tỉnh Quảng Ninh |
Mã 8 | Tỉnh Tuyên Quang | Mã 24 | Tỉnh Bắc Giang |
Mã 10 | Tỉnh Lào Cai | Mã 25 | Tỉnh Phú Thọ |
Mã 11 | Tỉnh Điện Biên | Mã 26 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Mã 12 | Tỉnh Lai Châu | Mã 27 | Tỉnh Bắc Ninh |
Mã 14 | Tỉnh Sơn La | Mã 30 | Tỉnh Hải Dương |
Mã 15 | Tỉnh Yên Bái | Mã 31 | Thành phố Hải Phòng |
Mã 33 | Tỉnh Hưng Yên | Mã 46 | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Mã 34 | Tỉnh Thái Bình | Mã 48 | Đà Nẵng |
Mã 35 | Tỉnh Hà Nam | Mã 49 | Tỉnh Quảng Nam |
Mã 36 | Tỉnh Nam Định | Mã 51 | Tỉnh Quảng Ngãi |
Mã 37 | Tỉnh Ninh Bình | Mã 52 | Tỉnh Bình Định |
Mã 38 | Tỉnh Thanh Hóa | Mã 54 | Tỉnh Phú Yên |
Mã 40 | Tỉnh Nghệ An | Mã 56 | Tỉnh Khánh Hòa |
Mã 42 | Tỉnh Hà Tĩnh | Mã 58 | Tỉnh Ninh Thuận |
Mã 44 | Tỉnh Quảng Bình | Mã 60 | Tỉnh Bình Thuận. |
Mã 45 | Tỉnh Quảng Trị | Mã 62 | Tỉnh Kon Tum |
Mã 64 | Tỉnh Gia Lai | Mã 80 | Tỉnh Long An |
Mã 66 | Tỉnh Đắk Lắk | Mã 82 | Tỉnh Tiền Giang |
Mã 67 | Tỉnh Đắk Nông | Mã 83 | Tỉnh Bến Tre |
Mã 68 | Tỉnh Lâm Đồng | Mã 84 | Tỉnh Trà Vinh |
Mã 70 | Tỉnh Bình Phước | Mã 86 | Tỉnh Vĩnh Long |
Mã 72 | Tỉnh Tây Ninh | Mã 87 | Tỉnh Đồng Tháp |
Mã 74 | Tỉnh Bình Dương | Mã 89 | Tỉnh An Giang |
Mã 75 | Tỉnh Đồng Nai | Mã 91 | Tỉnh Kiên Giang |
Mã 77 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Mã 92 | Tỉnh Cần Thơ |
Mã 79 | Thành phố Hồ Chí Minh | Mã 93 | Tỉnh Hậu Giang |
Mã 94 | Tỉnh Sóc Trăng | Mã 96 | Tỉnh Cà Mau |
Mã 95 | Tỉnh Bạc Liêu |
Mã thế kỷ sinh và mã giới tính trên định danh cá nhân phản ánh thế kỷ và giới tính của công dân:
- Thế kỷ 20 từ 1900 - 1999, giới tính nam 0, nữ 1.
- Thế kỷ 21 từ 2000 - 2099, nam 2, nữ 3.
- Thế kỷ 22 từ 2100 - 2199, nam 4, nữ 5.
- Thế kỷ 23 từ 2200 - 2299, nam 6, nữ 7.
- Thế kỷ 24 từ 2300 - 2399, nam 8, nữ 9.
Những thông tin tích hợp trên mã định danh cá nhân
Mỗi mã số định danh cá nhân trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chứa đựng nhiều thông tin quan trọng như:
- Họ tên khai sinh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Giới tính.
- Nơi đăng ký khai sinh, thường trú, tạm trú, và tình trạng khai báo tạm vắng, nơi ở hiện tại.
- Quê quán.
- Dân tộc.
- Tôn giáo.
- Thông tin về người thân và người đại diện hợp pháp.
- Thông tin chủ hộ và các thành viên trong gia đình.
- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
Hướng dẫn cách tra cứu mã định danh cá nhân
Để tra cứu mã số định danh cá nhân, bạn có thể thực hiện theo các bước đơn giản sau:
Tra cứu mã định danh trên thẻ căn cước công dân
Nếu bạn đã có căn cước công dân, mã số định danh của bạn chính là 12 số trên thẻ. Tra cứu dễ dàng cho người trên 15 tuổi.
Tra cứu mã định danh trên cổng dịch vụ công trực tuyến
Tra cứu mã định danh cho trẻ em trên cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Truy cập https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.
- Bước 2: Đăng nhập tài khoản cư trú hoặc đăng ký nếu chưa có.
- Bước 3: Chọn “Lưu Trú” tại trang chủ.
- Bước 4: Nhập thông tin để tra cứu mã định danh cá nhân.
- Bước 5: Kết quả hiển thị ở mục “Thông tin người thông báo”.
Đăng ký tài khoản định danh điện tử
Đăng ký tài khoản định danh điện tử dễ dàng với các bước sau:
- Bước 1: Cung cấp thông tin cơ bản tại cơ quan đăng ký làm thẻ căn cước công dân gắn chip.
- Bước 2: Làm hồ sơ thẻ CCCD gắn chíp và thông tin sinh trắc.
- Bước 3: Cán bộ xử lý hồ sơ để cấp thẻ CCCD gắn chip.
- Bước 4: Chờ nhận thẻ CCCD theo thời gian đưa ra.
Lấy mã định danh cho trẻ em và học sinh
Hướng dẫn lấy mã số định danh cho trẻ em và học sinh:
Lấy mã số định danh cho trẻ em
Mã số định danh cá nhân đã được cấp cho trẻ em sơ sinh và hiển thị trực tiếp trên giấy khai sinh.
Trẻ em chưa có thẻ căn cước công dân có thể sử dụng mã số định danh trên giấy khai sinh để đăng ký tài khoản định danh điện tử.
Lấy mã số định danh cho học sinh
Học sinh có thể liên hệ với công an xã để cấp mã số định danh cá nhân nếu không có trên giấy khai sinh. Đến nơi đăng ký hộ khẩu để tra cứu mã số định danh cho học sinh.
Thời điểm cấp mã định danh cá nhân
Để biết thời điểm cấp mã số định danh cá nhân, đến công an xã nơi cư trú đăng ký khi đã có giấy khai sinh.
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ xác lập số định danh dựa trên thông tin có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp có điều chỉnh thông tin về giới tính hoặc năm sinh, cơ quan quản lý sẽ cập nhật lại số định danh cá nhân theo thông tin điều chỉnh.
Chuẩn bị thủ tục cần thiết để nhận mã định danh cá nhân
Để nhận số định danh cá nhân cho trẻ, người đăng ký khai sinh cần nộp tờ khai đầy đủ thông tin và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người đăng ký khai sinh cung cấp thông tin và giấy chứng sinh để đợi nhận mã số định danh cho trẻ.
Nếu không có giấy chứng sinh, cần có văn bản của người làm chứng hoặc biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi, mang thai hộ nếu là trường hợp đặc biệt.
Cơ quan công chức hộ tịch sẽ xem xét giấy tờ và khi thấy đầy đủ và hợp lệ, sẽ ghi nội dung khai sinh vào sổ hộ tịch và cung cấp số định danh cá nhân cho trẻ.
Lợi ích thực tế khi có tài khoản định danh điện tử cá nhân
Sở hữu tài khoản định danh điện tử cá nhân mang lại lợi ích to lớn, giúp giảm bớt bước chuẩn bị và thủ tục rườm rà. Một số tiện ích cụ thể bao gồm:
- Sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện các dịch vụ công, thông tin sẽ được tự động điền vào biểu mẫu.
- Chia sẻ thông tin cá nhân dễ dàng với bên thứ ba qua mã QR.
- Tài khoản định danh điện tử sẽ thay thế các giấy tờ khác như giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe, thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hộ,...
Lời kết
Trên đây là những lợi ích khi có tài khoản định danh điện tử cá nhân, giúp giảm bớt phiền toái với thủ tục hành chính. Hãy cập nhật thông tin để tận hưởng những tiện ích hiện đại này. Điều này sẽ đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi công dân Việt Nam.