Theo quy định của luật pháp, ba chữ số đầu trên thẻ CCCD là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - nơi bạn ra đời. Để biết chi tiết mã tỉnh, thành phố, hãy tham khảo bảng dưới đây!
1. Giới thiệu về Căn cước công dân Việt Nam
Căn cước công dân (CCCD) là một giấy tờ tùy thân quan trọng thay thế chứng minh nhân dân, bắt đầu có hiệu lực từ năm 2016. Công dân từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ này.
Căn cước công dân là chứng minh về danh tính, lịch sử của công dân để thực hiện các thủ tục hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Mặt trước của thẻ Căn cước công dân chứa đựng thông tin bằng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, Mã QR, Ảnh người, Số định danh cá nhân, Họ và tên khai sinh, Ngày, tháng, năm sinh, Giới tính, Quốc tịch, Quê quán, Nơi thường trú, Ngày, tháng, năm hết hạn.
Mặt sau thẻ Căn cước công dân chứa các thông tin quan trọng khác:
- Phần lưu trữ thông tin trên thẻ được mã hóa với chip điện tử, vân tay (2 ngón trỏ), và đặc điểm nhận diện của người được cấp thẻ.
Số thẻ căn cước công dân đồng thời là mã định danh cá nhân, không trùng và không thay đổi. Ba số đầu tiên của số thẻ đại diện cho mã tỉnh, thành phố đăng ký khai sinh của công dân.
2. Mã tỉnh, thành phố trên số thẻ Căn cước công dân:
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
Hà Nội |
001 |
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
63 |
Cà Mau |
096 |
12 số trên thẻ Căn cước bao gồm các thông tin quan trọng:
- 1. Ba chữ số đầu: mã tỉnh, thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh
2. Chữ số thứ tư: Mã thế kỷ. Đối với công dân sinh trước năm 2000, 0-Nam và 1-Nữ; công dân sinh từ năm 2000 trở đi, 2-Nam và 3-Nữ
Kết: Sử dụng bảng mã số này để tra cứu mã tỉnh, thành phố được in trên thẻ căn cước công dân của bạn. Đừng ngần ngại để lại bình luận nếu bạn có thắc mắc!