Bộ đề thi giữa học kỳ 2 lớp 5 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22, được tuyển chọn bởi Mytour, bao gồm các đề thi môn Toán và Tiếng Việt cùng bảng ma trận giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ. Đây cũng là tài liệu quý giá cho giáo viên khi soạn đề thi.
1. Ma trận đề thi giữa học kỳ 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
CHỦ ĐỀ
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định hình ảnh, nhân vật và chi tiết trong văn bản, giải thích chính xác ý nghĩa của chúng.
- Nắm bắt nội dung chính của bài văn.
- Giải thích các chi tiết đơn giản trong văn bản thông qua suy luận trực tiếp hoặc thông tin có sẵn.
- Đưa ra nhận xét về hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong văn bản và liên hệ với kinh nghiệm cá nhân và thực tế.
Kiến thức môn Tiếng Việt
- Hiểu và vận dụng được một số từ vựng thuộc các chủ đề đã học.
- Nhận diện được các quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
- Xây dựng các dạng câu theo yêu cầu.
Đề tham khảo
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT
- Dành cho lớp 5 năm học: 2022 – 2023
NGÀY THI: …..
A. Đánh giá kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Dưới đây là văn bản:
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tập trung trước sân nhà thầy giáo Chu để chúc thọ thầy. Thầy giáo mặc áo dài thâm và đội khăn ngay ngắn, ngồi trên sập. Những học trò cũ từ xa trở về tặng thầy những cuốn sách quý. Thầy hỏi thăm công việc của từng người, dạy bảo các học trò nhỏ, rồi nói:
- Thầy cảm ơn các bạn.
Nhân dịp có đông đủ môn sinh, thầy muốn dẫn các bạn đi thăm một người mà thầy rất biết ơn. Các môn sinh đồng thanh nhận lời. Thầy giáo Chu đi trước, các học trò theo sau. Những người lớn tuổi đi sát thầy, người trẻ hơn nhường bước, cuối cùng là các em nhỏ. Thầy giáo Chu dẫn học trò về cuối làng, sang thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ nhưng sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già tóc bạc đang ngồi sưởi nắng. Thầy giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính và nói lớn:
- Kính chào thầy! Hôm nay con cùng tất cả môn sinh đến để tạ ơn thầy.
Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã bị nặng tai. Thầy giáo Chu lặp lại câu nói đó một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ đã dạy thầy từ lúc mới học chữ. Sau thầy giáo Chu, các môn sinh lần lượt vái tạ cụ đồ già theo lứa tuổi. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ nhận được một bài học sâu sắc về tình nghĩa thầy trò.
Theo HÀ ÂN
A.I. (3 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn văn và trả lời câu hỏi dựa trên nội dung đoạn văn đó trong các bài tập đọc đã học.
1. Đọc hiểu văn bản: (4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và 3
Câu 1. Các học trò của thầy giáo Chu đến thăm thầy để làm gì? (0,5đ)(M1)
A. Để được học chữ từ thầy. B. Để chúc thọ thầy. C. Để xin phép thầy cho đi học. D. Để nghe thầy giảng bài.
Câu 2. Cụ giáo dẫn học trò của mình đi thăm ai? (0,5đ)(M1)
A. Một cụ già với râu tóc bạc. B. Một thầy giáo cũ ở cùng thôn. C. Một cụ đồ đã dạy học cho thầy. D. Một người bạn cũ của thầy.
Câu 3. Chi tiết “Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói lớn:
- Kính chào thầy! Hôm nay con cùng tất cả môn sinh đến để tạ ơn thầy.” thể hiện thái độ của thầy giáo Chu như thế nào? (1đ) (M2)
A. Thầy thể hiện sự tôn trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo của mình.
B. Thầy bày tỏ lòng biết ơn đối với cụ đồ đã dạy thầy khi còn nhỏ.
C. Thầy đang gửi lời cảm ơn tới thầy của mình.
D. Thầy thể hiện tình cảm chân thành đối với thầy.
Câu 4. Bài văn giúp em hiểu gì về ý nghĩa của tình thầy trò? (1đ)(M3)
Câu 5. Dựa vào tấm lòng của thầy giáo Chu trong bài viết, hãy viết một đoạn văn khoảng 3 đến 4 câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô giáo đã dạy dỗ em trong suốt những năm học vừa qua. (1đ) (M4)
2. Kiến thức môn Tiếng Việt (3 điểm)
Câu 6. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Trong câu “Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau”, cặp từ trước – sau trong câu là: (1đ)(M1)
☐ Cặp từ đồng nghĩa.
☐ Cặp từ trái nghĩa.
☐ Cặp từ đa nghĩa.
☐ Cặp từ đồng âm.
Câu 7. Trong câu: “Trời vừa hửng nắng, nông dân đã ra đồng.”, hãy xác định cặp từ hô ứng trong câu ghép này? (1đ) (M2)
Câu 8. Cho câu “Hạn hán kéo dài, bác nông dân vẫn xuống giống cho vụ đông xuân”, hãy tạo một câu ghép mới thể hiện mối quan hệ tương phản. (1đ) (M3)
B. Đánh giá kĩ năng viết chính tả và viết văn (55 phút)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (20 phút) (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn: Phong cảnh đền Hùng, Tiếng Việt 5 tập 2 trang 68, 69. Viết đoạn: “Trước đền …… để rửa mặt, soi gương.”
Phong cảnh đền Hùng
Trước đền Thượng có một cột đá cao khoảng năm gang tay và rộng chừng ba tấc. Theo truyền thuyết, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng cột đá này để thề với các vua Hùng bảo vệ giang sơn. Theo lối cũ, lên đến lưng chừng núi, bạn sẽ gặp đền Trung thờ 18 vị vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, và những cây thông già hàng trăm năm che mát cho những người về thăm đất Tổ. Tiếp tục đi xuống sẽ thấy đền Hạ, chùa Thiên Quang, và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh mà công chúa Mị Nương thường dùng để rửa mặt và soi gương ngày xưa.
Theo Đoàn Minh Tuấn
B.II. Viết văn (8 điểm): (35 phút)
Đề bài: Hãy miêu tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa đặc biệt đối với em.
2. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
Đề minh họa
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây.
Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 97,253 là: 1đ (M1)
Câu 2. Đánh dấu Đ nếu đúng và S nếu sai vào ô trống: (1 điểm) (M1)
a. 78,02 lớn hơn 77,65 ....;
b. 240 – 100 x 2 = 40....
Câu 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 8cm là: 1đ (M1)
A. 120 cm2 B. 120 cm3 C. 64 cm3 D. 16 cm3
Câu 4. Điền vào chỗ trống .... 1đ (M2)
a) 7,002 m3 = ....... ....dm3
b) 3 dm3 435 cm3 = ........ ....dm3
Câu 5. Đặt tính và thực hiện phép tính:
1đ (M2) 3 giờ 27 phút cộng 2 giờ 18 phút ; 15,7 phút nhân 3
Câu 6.
Chèn dấu > ; < ; = vào chỗ trống ....... 1đ (M2)
2 giờ 15 phút ......... 135 phút
3 năm 3 tháng ......... 33 tháng
Câu 7: Tìm giá trị của x: (1 điểm) (M3) x + 35,2 = (25,6 x 3,4)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8. Một hình tam giác có đáy dài 28 cm và chiều cao 0,5 dm. Tính diện tích của hình tam giác này: (M3)
A. 1400 cm² B. 700 cm² C. 14 cm² D. 700 cm²
Câu 9. Một hình tròn có đường kính 8 cm. Tính diện tích của hình tròn đó? (M3)
Trả lời: Diện tích của hình tròn là .................. cm².
Câu 10: (1đ) Một mảnh đất hình thang có các đáy lần lượt dài 85 mét và 35 mét. Chiều cao của mảnh đất là trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích mảnh đất này? (M4)