1. Ma trận đề thi học kỳ 2 lớp 7 theo sách Cánh diều
1.1 Ma trận đề thi giữa kỳ 2 môn Văn lớp 7
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc hiểu
| Truyện ngụ ngôn | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| 60 |
2 | Viết
| 1. Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20 | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
1.2 Ma trận đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 7
TT | Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ (12 tiết) | 1. Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau | 6 (1,5đ) |
|
|
|
|
|
| 1 (1đ) | 25 |
2. Giải toán về đại lượng tỉ lệ |
|
|
| 2 (2đ) |
|
|
|
| 20 | ||
2
| Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác (13 tiết) | 1. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác. | 6 (1,5đ) |
|
| 1 (2đ) |
|
|
|
|
35 |
2. Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học. |
|
|
|
|
| 1 (2đ) |
|
|
20 | ||
Tổng | 12 (3đ) |
|
| 3 (4đ) |
| 1 (2đ) |
| 1 (1đ) |
| ||
Tỉ lệ % | 30% |
40% | 20% | 10% | 100 | ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100 |
1.3 Đặc tả ma trận đề kiểm tra giữa kỳ II môn Toán lớp 7
TT | Chủ đề | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ (12 tiết) | Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau | * Nhận biết: – Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức. – Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. | 6 (TN) |
|
|
|
* Vận dụng cao: – Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán. |
|
|
| 1 (TL) | |||
Giải toán về đại lượng tỉ lệ | *Thông hiểu: – Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...). – Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...). |
| 2 (TL) |
|
| ||
2 | Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác (13 tiết) | Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác
| Nhận biết: – Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; độ dài ba cạnh của một tam giác. – Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó. | 6 (TN) |
|
|
|
Thông hiểu: – Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại). |
| 1 (TL) |
|
| |||
Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học | Vận dụng : – Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,..). – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. |
|
| 1 (TL) |
| ||
Tổng |
| 12 | 3 | 1 | 1 | ||
Tỉ lệ % |
| 30% | 40% | 20% | 10% | ||
Tỉ lệ chung |
| 70% | 30% |
1.4 Ma trận đề thi giữa học kỳ 2 môn Tin học lớp 7
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |||
1 | Chủ đề E. Ứng dụng tin học | Bài 7. Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 10% (1,0 đ) |
Bài 8. Sử dụng một số hàm có sẵn | 2 |
| 2 |
|
|
|
| 1 | 20% (2,0 đ) | ||
Bài 9. Định dạng trang tính và in | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| 22,5 % (2,25 đ) | ||
Bài 10. Thực hành tổng hợp | 1 |
|
|
|
|
| 2,5% (0,25 đ) | ||||
Bài 12. Tạo bài trình chiếu | 2 |
| 1 | 1 |
|
|
|
| 22,5 % (2,25 đ) | ||
Bài 13. Thực hành định dạng trang chiếu | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 22,5 % (2,25 đ) | ||
Tổng | 10 | 1 | 6 | 1 |
| 1 |
| 1 |
| ||
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
1.5 Ma trận đề thi giữa kỳ 2 môn Công nghệ lớp 7
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | |
Bảo vệ rừng |
| Xác định được ý nghĩa của bảo vệ rừng |
|
|
|
| Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Giới thiệu chung về chăn nuôi | Biết một số vật nuôi phổ biến | Phân biệt được các phương thức, các nghề trong chăn nuôi | Nhận dạng được vật nuôi bản địa |
|
|
| Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu:8 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 13 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% |
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi |
| Trình bày các công việc trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi |
|
|
|
| Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Biết nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi |
|
| Vận dụng thực tiễn địa phương |
|
| Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 5 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% |
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 16 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 26 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
1.6 Ma trận đề thi Khoa học tự nhiên giữa kỳ 2 lớp 7
1.7 Ma trận đề kiểm tra giữa kỳ 2 môn GDCD lớp 7
TT | Mạch nội dung | Nội dung/chủ đề/bài | Mức độ đánh giá | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 | Giáo dục kĩ năng sống
| Nội dung 1: ứng phó với tâm kí căng thẳng Nội dung 2: Bạo lực học đường | 4 câu 6 câu | 3 câu (1đ) | 1 câu 2 câu | 1 câu (2đ) | 1 câu 2 câu | 1 câu (3đ) | 1 câu 2 câu |
|
2 | Giáo dục pháp luật | Nội dung 3 Tệ nạn xã hội | 2 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu |
| |||
Tổng câu | 12 | 0 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 0 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
2. Những điều cần lưu ý khi sử dụng ma trận đề thi để đạt hiệu quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới
Sử dụng ma trận đề thi là một phương pháp hiệu quả để chuẩn bị cho kỳ thi. Đây là công cụ giúp học sinh tổ chức, quản lý thời gian và nội dung ôn tập. Dưới đây là một số lưu ý để bạn đạt kết quả tốt nhất khi sử dụng ma trận đề thi:
- Hiểu rõ đề thi: Trước khi bắt đầu với ma trận, hãy đọc kỹ đề thi để nắm vững yêu cầu, số lượng câu hỏi, thang điểm, thời gian làm bài và cấu trúc của đề. Điều này sẽ giúp bạn chuẩn bị hiệu quả hơn.
- Xác định mục tiêu học tập: Trước khi dùng ma trận, hãy đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể cho từng ngày ôn luyện. Xem xét các đề thi trước đây để chọn đề phù hợp với mục tiêu của bạn.
- Lập kế hoạch ôn tập: Dựa trên mục tiêu và số ngày ôn luyện, xây dựng kế hoạch học tập chi tiết cho từng đề thi trong ma trận. Chia nhỏ công việc và đặt tiêu chuẩn hoàn thành mỗi ngày để duy trì động lực và kiên trì.
- Chọn đề thi đa dạng: Để đạt kết quả cao, hãy lựa chọn đề thi từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả đề thi trước đây, mẫu từ sách giáo khoa, sách tham khảo hoặc các trang web uy tín. Điều này giúp bạn làm quen với nhiều dạng câu hỏi và phát triển kỹ năng giải đề.
- Thực hiện theo ma trận: Sử dụng ma trận để theo dõi tiến độ làm bài. Theo dõi số lượng đề đã hoàn thành, số đề còn lại, thời gian còn lại và tiến độ học tập của bạn để tổ chức công việc hiệu quả và không bỏ sót đề nào.
- Đọc kỹ đề thi trước khi làm bài: Khi bắt đầu làm bài, hãy đọc kỹ đề thi và các câu hỏi để hiểu yêu cầu và tránh sai sót do hiểu nhầm.
- Quản lý thời gian: Quản lý thời gian là yếu tố quan trọng để đạt kết quả tốt. Sử dụng ma trận để theo dõi thời gian làm bài cho từng đề, đặt mục tiêu hoàn thành trong thời gian nhất định và phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
- Làm bài chính xác: Ghi lại đáp án chính xác sau khi hoàn thành mỗi đề và kiểm tra lại để đảm bảo không mắc sai sót. Rà soát kỹ các câu trả lời, đặc biệt là những câu đòi hỏi độ chính xác cao.
- Tổng kết và học từ các đề thi đã làm: Sau khi hoàn thành đề thi, hãy tổng kết và học từ các sai sót. So sánh đáp án của bạn với lời giải mẫu (nếu có), tìm hiểu các lỗi và cách khắc phục để cải thiện trong lần ôn luyện tiếp theo.
- Điều chỉnh kế hoạch học tập: Dựa trên kết quả từ các đề thi đã làm, hãy điều chỉnh kế hoạch học tập của bạn cho phù hợp.