Module ESP-WROOM-32 với chip ESP32‑D0WDQ6 chip | |
Nhà chế tạo | Espressif Systems |
---|---|
Loại | Vi điều khiển |
Ngày ra mắt | 6 tháng 9 năm 2016 |
CPU | Tensilica Xtensa LX6 microprocessor @ 160 or 240 MHz |
Bộ nhớ | 520 KiB SRAM |
Năng lượng | 3.3 V DC |
Sản phẩm trước | ESP8266 |
Sản phẩm sau | ESP32-S2 |
ESP32 là một dòng vi điều khiển tích hợp giá rẻ, tiết kiệm năng lượng với hỗ trợ WiFi và Bluetooth dual-mode (Bluetooth chế độ kép). ESP32 sử dụng bộ vi xử lý Tensilica Xtensa LX6 với cả hai phiên bản lõi đơn và lõi kép, và đi kèm với các công tắc antenna tích hợp, RF balun, bộ khuếch đại công suất, bộ khuếch đại thu nhiễu thấp, bộ lọc và module quản lý năng lượng. ESP32 được phát triển bởi Espressif Systems, một công ty Trung Quốc có trụ sở tại Thượng Hải, và được sản xuất bởi TSMC với công nghệ 40 nm. ESP32 là phiên bản kế thừa của vi điều khiển ESP8266.
Đặc điểm
Các đặc điểm của ESP32 bao gồm:
- Bộ xử lý:
- CPU: Bộ vi xử lý Xtensa với 32-bit LX6 lõi kép (hoặc lõi đơn), hoạt động ở tần số 240 MHz (160 MHz cho ESP32-S0WD và ESP32-U4WDH) và đạt tối đa 600 MIPS (200 MIPS với ESP32-S0WD/ESP32-U4WDH)
- Bộ đồng xử lý (co-processor) công suất cực thấp (ULP) hỗ trợ đọc ADC và các ngoại vi khi bộ xử lý chính vào chế độ deep sleep.
- Hệ thống đồng hồ: CPU Clock, RTC Clock và Audio PLL Clock
- Bộ nhớ nội bộ:
- 448 KB bộ nhớ ROM cho booting và các tính năng lõi
- 520 KB bộ nhớ SRAM trên chip dành cho dữ liệu và lệnh
- Kết nối không dây:
- Wi-Fi: 802.11 b/g/n
- Bluetooth: v4.2 BR/EDR và BLE (chia sẻ sóng vô tuyến với Wi-Fi)
- 34 GPIO pad vật lý với các ngoại vi:
- ADC SAR 12 bit, 18 kênh
- DAC 2 × 8-bit
- 10 cảm biến cảm ứng (GPIO cảm ứng điện dung)
- 3 SPI (SPI, HSPI và VSPI) hoạt động ở cả 2 chế độ master/slave. Module ESP32 hỗ trợ 4 ngoại vi SPI với SPI0 và SPI1 kết nối đến bộ nhớ flash của ESP32, còn SPI2 và SPI3 tương ứng với HSPI và VSPI. Các GPIO có thể được dùng để triển khai HSPI và VSPI.
- 2 I²S
- 2 I²C, hoạt động ở cả chế độ master và slave, với chế độ Standard mode (100 Kbit/s) và Fast mode (400 Kbit/s). Hỗ trợ 2 chế độ định địa chỉ là 7-bit và 10-bit. Các GPIO có thể được dùng để triển khai I²C.
- 3 UART (UART0, UART1, UART2) với tốc độ lên đến 5 Mbps
- SD/SDIO/CE-ATA/MMC/eMMC host controller
- SDIO/SPI slave controller
- Ethernet MAC interface cho DMA và IEEE 1588 Precision Time Protocol
- CAN bus 2.0
- Bộ điều khiển hồng ngoại từ xa (TX/RX, lên đến 8 kênh)
- PWM cho điều khiển động cơ
- LED PWM (lên đến 16 kênh)
- Cảm biến hiệu ứng Hall
- Bộ tiền khuếch đại analog công suất cực thấp
- Bảo mật:
- Hỗ trợ tất cả các tính năng bảo mật chuẩn IEEE 802.11, bao gồm WFA, WPA/WPA2 và WAPI.
- Secure boot
- Mã hóa flash
- 1024-bit OTP, lên đến 768-bit cho khách hàng
- Tăng tốc mã hóa phần cứng: AES, SHA-2, RSA, ECC, RNG
- Quản lý năng lượng:
- Hỗ trợ 5 chế độ hoạt động với mức tiêu thụ năng lượng khác nhau: Active, Modem-sleep, Light-sleep, Deep-sleep và Hibernation
- Bộ ổn áp nội với điện áp rơi thấp
- Miền nguồn riêng cho RTC
- Khôi phục từ ngắt GPIO, timer, đo ADC, ngắt với cảm ứng điện dung
Chip và module đóng gói QFN
ESP32 được đóng gói trong các gói QFN (quad-flat no-leads) với kích thước khác nhau, gồm 49 pad. Trong đó, 48 pad kết nối dọc theo hai bên và một pad nhiệt lớn (nối đất) nằm ở phía dưới.
Chip
Hệ thống vi mạch ESP32 được đóng gói trong các kích thước 6 mm × 6 mm và 5 mm × 5 mm với gói QFN.
Tên | Lõi bộ xử lý | Bộ nhớ flash (MiB) | Kích thước đóng gói | Mô tả |
---|---|---|---|---|
ESP31B | 2 | 0 | 6 mm × 6 mm | Chip SoC được phát hành trước cho để thử nghiệm bản beta; hiện không còn trên thị trường nữa |
ESP32-D0WDQ6 | 2 | 0 | Chip sản xuất ban đầu của dòng ESP32 được phát hành. | |
ESP32-D0WD | 2 | 0 | 5 mm × 5 mm | Biến thể gói vật lý nhỏ hơn tương tự như ESP32-D0WDQ6. |
ESP32‑D2WD | 2 | 2 | Biến thể với bộ nhớ flash 2 MiB (16 Mibit). | |
ESP32-U4WDH | 1 | 4 | Bộ xử lý lõi đơn và biến thể với bộ nhớ flash 4 MiB (32 Mibit). | |
ESP32‑S0WD | 1 | 0 | Biến thể bộ xử lý lõi đơn. |
Vào năm 2020, các phiên bản V3 (ESP32 ECO V3) của chip ESP32-D0WDQ6 và ESP32-D0WD đã được phát hành, khắc phục một số lỗi và mang lại nhiều cải tiến so với các phiên bản trước đó.
Module
Module hệ thống ESP32-PICO-D4 bao gồm chip silicon ESP32, bộ dao động thạch anh, chip nhớ flash, tụ lọc và liên kết RF matching, tất cả được tích hợp trong một gói QFN có kích thước 7 mm × 7 mm.
Tên | Lõi xử lí | Bộ nhớ flash (MiB) | Kích thước gói | Mô tả |
---|---|---|---|---|
ESP32-PICO-D4 | 2 | 4 | 7 mm × 7 mm | Bao gồm chip ESP32, bộ dao động thạch anh, bộ nhớ flash, tụ lọc và RF matching link. |
Board mạch in
Module dạng chip dán
Module mạch in trên bề mặt ESP32 chứa SoC ESP32 trực tiếp và được thiết kế để dễ dàng tích hợp vào các mạch khác. Các thiết kế anten F đảo ngược với chiều được sử dụng cho các anten đường mạch trên PCB cho các module liệt kê dưới đây. Bên cạnh bộ nhớ flash, một số module còn tích hợp RAM giả (pSRAM).
Nhà phân phối | Tên | Antenna | Bộ nhớ flash (MiB) | pSRAM (MiB) | Mô tả |
---|---|---|---|---|---|
Espressif | ESP-WROOM-03 | Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Bị gián đoạn. Được phân phối có giới hạn, đây là module được bởi Espressif cho việc kiểm thử phiên bản beta. ESP-WROOM-03 sử dụng ESP31B, chip kiểm thử beta cho series ESP32. FCC Part 15.247 tested (FCC ID: 2AC7Z-ESP32). |
ESP32-WROOM-32 | Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Board ESP32 đầu tiên được công bố trên thị trường của Espressif. Kiểm tra FCC Part 15.247 (FCC ID: 2AC7Z-ESPWROOM32). Dựa trên ESP32-D0WDQ6 chip. Tên ban đầu "ESP-WROOM-32". | |
ESP32-WROOM-32D | Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Bản sửa đổi module ESP-WROOM-32 sử dụng chip ESP32-D0WD thay cho chip ESP32-D0WDQ6. Ban đầu được đặt tên là "ESP-WROOM-32D". | |
ESP32-SOLO-1
|
Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Giống với module ESP32-WROOM-32D, nhưng sử dụng chip lõi đơn ESP32-S0WD thay vì chip lõi kép ESP32-D0WD. | |
ESP32-WROOM-32U | U.FL socket | 4 | 0 | Module thay thế cho ESP-WROOM-32D, có đầu nối U.FL cho antenna ngoại thay cho antenna trên đường mạch PCB. | |
ESP32-WROVER | Trên đường mạch PCB | 4 | 4 | ESP32 module board với 4 MiB pSRAM. Kiểm tra FCC part 15.247 (FCC ID 2AC7Z-ESP32WROVER). Sử dụng bộ dao động thạch anh 40 MHz. Không bao gồm U.FL connector. Dựa trên chip ESP32-D0WDQ6. Từ tháng 6 2018, các module mới được nâng cấp lên 8 MiB pSRAM. | |
ESP32-WROVER-I | U.FL socket, trên đường mạch PCB | 4 | 4 | Biến thể của module ESP32-WROVER được cấu hình để sử dụng đầu cắm tương thích U.FL trên board. Antenna trên đường mạch không được kết nối. | |
ESP32-WROVER-B | Trên đường mạch PCB | 4 | 8 | Một phiên bản sửa đổi của module ESP32-WROVER với 8 MiB pSRAM (thay vì 4 MiB pSRAM), điện áp hoạt động 3.3V (thay vì 1.8V ở phiên bản trước) và sử dụng chip ESP32-D0WD (thay vì ESP32-D0WDQ6). Kiểm định với FCC part 15.247 (FCC ID 2AC7Z-ESP32WROVERB). Module không bao gồm U.FL connector. Người dùng có thể tùy chọn kích thước bộ nhớ 8 MiB or 16 MiB khi flash chương trình. | |
ESP32-WROVER-IB | U.FL socket, trên đường mạch PCB | 4 | 8 | Biến thể của module ESP32-WROVER-B được cấu hình để sử dụng đầu cắm U.FL trên board. Mặc định, antenna trên đường mạch không được nối. | |
Ai-Thinker | ESP32-S | Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Module của Ai-Thinker tương đương với module ESP-WROOM-32 của Espressif, với cùng hình dáng và các thông số kĩ thuật chung. Module ban đầu được lấy tên "ESP-32S", nhưng module đựợc dự tính ra mắt thị trường lần đầu lại mang tên ESP3212, dù thực tế nó không được ra mắt. |
ESP32-A1S | U.FL socket, trên đường mạch PCB | 8 | 4 | Bao gồm AC101, một IC audio codec với các chân IO (line, mic,...) được nối tới các chân của board. Module được cung cấp dạng rời hoặc được hàn trên các board audio phát triển tương ứng ("ESP32-Audio-Kit"). | |
AnalogLamb | ESP-32S-ALB | Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Module "nhái" từ module ESP-32S (tương thích footprint ESP-WROOM-32). Lớp phủ mạch màu xanh lá cây. |
ALB-WROOM | Trên đường mạch PCB | 16 | 0 | Biến thể của ESP-32S-ALB với 16 MiB bộ nhớ flash. | |
ALB32-WROVER | Trên đường mạch PCB | 4 | 4 | Module ESP32 với 4 MiB pSRAM với cùng footprint như module ESP-WROOM-32. | |
DFRobot | ESP-WROOM-32 | Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Module giống với ESP-WROOM-32 của Espressif Systems nhưng không được FCC chứng nhận, sử dụng bộ dao động thạch anh 26 MHz và 32 kHz. |
eBox & Widora | ESP32-Bit | Ceramic, U.FL socket | 4 | 0 | Module có antenna gốm và một U.FL connector cho antenna. Module cũng có footprint khác với các module ESP-WROOM-32/ESP-32S. |
Goouuu Tech | ESP-32F | Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Module giống ESP-WROOM-32 của Espressif Systems. Đạt chứng nhận FCC, ID 2AM77-ESP-32F. |
IntoRobot | W32 | Trên đường mạch PCB | 4 | 0 | Module giống với Espressif's ESP-WROOM-32, nhưng khác footprint. |
W33 | Ceramic, U.FL socket | 4 | 0 | Có cấu hình antenna khác với module IntoRobot W32. | |
ITEAD | PSH-C32 | Trên đường mạch PCB | 1 | 0 | Module có bộ nhớ flash trên board, các footprint có thiết kế độc nhất so với các module ESP32 khác. |
Pycom | W01 | Không có | 8 | 4 | Phiên bản module 2.0 của OEM WiPy. Hỗ trợ WiFi và Bluetooth. FCC ID 2AJMTWIPY01R. |
L01 | Không có | 8 | 4 | Phiên bản module OEM của LoPy. Hỗ trợ Wi-Fi, Bluetooth và LoRa. ID FCC ID 2AJMTLOPY01R. | |
L04 | Không có | 8 | 4 | Phiên bản module OEM của LoPy4. Hỗ trợ Wi-Fi, Bluetooth, LoRa, và Sigfox. | |
S01 | Không có | 8 | 4 | Bị gián đoạn, là module phiên bản OEM của SiPy. Hỗ trợ Wi-Fi, Bluetooth, và Sigfox (14 dBm và 22 dBm). | |
G01 | Không có | 8 | 4 | OEM module của GPy. Hỗ trợ mạng LTE-CAT M1/NB1, Wi-Fi và Bluetooth. | |
u-blox | NINA-W131 | Không có | 2 | 0 | Nằm trong các WiFi module của series u-blox NINA-W13. |
NINA-W132 | PIFA | 2 | 0 | Nằm trong các WiFi module của series u-blox NINA-W13. Hỗ trợ antenna PIFA (Planar Inverted-F Antenna) trên board. |
Board phát triển và các loại board khác
Các board phát triển và các phiên bản board break-out mở rộng hệ thống nối dây và các chức năng khác, thường dựa trên board module ESP32, giúp dễ dàng hơn cho việc phát triển phần mềm (nhất là khi thao tác với breadboards).
Nhà cung cấp | Tên | Module ESP32 được sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
Espressif | ESP_Module_Testboard | ESP-WROOM-03 | Break-out board bao gồm module ESP-WROOM-03 beta. |
ESP32_Demo Board_V2 | ESP-WROOM-32 | Board phát triển và demo của Espressif. | |
ESP32-DevKitC | ESP-WROOM-32 | Board phát triển nhỏ gọn của. Nhãn trên màn hình PCB ghi "Core Board". | |
ESP-WROVER-KIT | ESP-WROOM-32 or ESP32-WROVER | Board phát triển kích thước lớn của Espressif. Ngày trước mang tên ESP32-DevKitJ. | |
ESP32-PICO-KIT | ESP32-PICO-D4 | Board phát triển kích thước nhỏ của Espressif. FCC ID 2AC7Z-ESP32PICOKIT. | |
Adafruit | HUZZAH32 | ESP-WROOM-32 | Còn được gọi là "ESP32 Feather Board", HUZZAH32 là một module/board phát triển gọn nhẹ tương thích với họ sản phẩm Adafruit Feather. |
Banana pi | BPI:bit | ESP-32S | Board phát triển cho Webduino và Arduino. |
BPI-UNO32 | ESP32-S | Board phát triển cho Arduino | |
Ai-Thinker | NodeMCU-32S | ESP-32S | Board phát triển giống NodeMCU. |
ESP32-CAM | ESP32-S | Board phát triển nhỏ gọn với khe cắm thẻ nhớ SD và giao diện cáp ribbon dành cho kết nối camera. | |
AnalogLamb | ESP32 Development Board | ESP-32S-ALB or ALB-WROOM | Board phát triển giống với board ESP32-DevKitC của Espressif với chip chuyển đổi USB/UART CP21021. Phiên bản với ESP-32S-ALB dùng bộ nhớ flash 4 MiB, ALB-WROOM module dùng bộ nhớ flash 16 MiB. |
Maple ESP32 | ESP-32S-ALB | Board phát triển với các kết nối như loại board và hỗ trợ giao diện USB/serial với CP2104. | |
April Brother | ESPea32 | † | Board phát triển với các phần trên board có thể được bỏ đi tùy ý. |
ArduCAM | ESP32 UNO | ESP-32S | Board phát triển giống với Arduino Uno dựa trên ESP32 IoT UNO framework, hỗ trợ SPI ArduCAM, chân cắm pin và khe cắm uSD card. |
DoIT | ESPduino32 | ESP-WROOM-32 | Board phát triển giống Arduino Uno, là bản sao từ WeMos D1 R32, với đầy đủ tính năng, tương thích với các shield Arduino và hỗ trợ cổng USB type B. Board cũng hỗ trợ thêm các chân SPI và IO. |
EzSBC | ESP32-01 Breakout and Development Board | ESP-WROOM-32 | Board phát triển đầy đủ các tính năng với 2 LED 3 màu và tương thích với breadboard. |
Gravitech & MakerAsia | Nano32 | † | Board phát triển kết hợp trực tiếp với chip ESP32. |
HydraBus | HydraESP32 | ESP-WROOM-32 or ESP-32S | Shield/board phát triển HydraESP32 HydraBus phiên bản 1.1 Rev1 cho ESP-WROOM-32 hoặc ESP-32S. Shield có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với board HydraBus. |
Noduino | Quantum | † | Board phát triển theo phong cách Arduino với chip ESP32. |
Pycom | WiPy | † | Nền tảng phát triển IoT với MicroPython hỗ trợ Wi-Fi & Bluetooth với phạm vi WiFi 1 km. Phiên bản WiPy 2.0 và 3.0 dùng ESP32. |
LoPy | † | Board Pycom hỗ trợ LoRa, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE. | |
LoPy4 | ? | Board Pycom hỗ trợ LoRa, Sigfox, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE. | |
SiPy | † | Board Pycom Sigfox, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE. | |
GPy | † | Board Pycom hỗ trợ LTE-M, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE. | |
FiPy | † | Board Pycom hỗ trợ LTE-M, LoRa, Sigfox, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE. | |
SparkFun | ESP32 Thing | † | Board phát triển nhỏ gọn với giao diện FTDI FT231x USB/serial và cổng sạc pin LiPo trên board. |
SunDUINO | ESP32 MiniBoard | ESP-WROOM-32 | Board phát triển tương thích Espressif ESP32-DevKitC, không hỗ trợ chip chuyển đổi USB-UART trên board. |
ESP32 MiniBoard v2 | ESP32-Wrover-B/IB | Board phát triển với Silabs CP2102 và pin sạc. Tương thích với Espressif DEVkit. | |
ESP32 SunDUINO | ESP-WROOM-32 or ESP-32S | Board phát triển theo phong cách Arduino, không hỗ trợ chip chuyển đổi USB-UART trên board. | |
SwitchDoc Labs | BC24 | ESP-WROOM-32 | Board ESP32 Breakout với 24 LED SK6812RGBW hỗ trợ Grove Connector cho các sản phẩm prototype, kèm theo các cổng kết nối tương thích với bộ chuyển đổi USB-UART và board ESP32 Adafruit Feather. |
Watterott | ESP-WROOM32-Breakout | ESP-WROOM-32 | Board breakout tương thích với Espressif ESP32-DevKitC. |
WEMOS | LOLIN32 [Retired] | ESP-WROOM-32 | |
LOLIN32 Lite [Retired] | † | ESP32-D0WDQ6 | |
LOLIN32 Pro [Retired] | ESP32-WROVER | Khe cắm Micro SD Card (hỗ trợ SD và chế độ SPI) | |
LOLIN D32 | ESP-WROOM-32 | ||
LOLIN D32 Pro | ESP32-WROVER | Cổng I2C, cổng TFT và khe cắm Micro SD Card (hỗ trợ chế độ SPI) | |
Widora | Air | † | Board phát triển ESP32 nhỏ gọn |
† SoC ESP32 được tích hợp trực tiếp vào board phát triển; không sử dụng board module riêng.
Lập trình
Espressif cung cấp Espressif IoT Development Framework (IDF) (viết tắt ESP-IDF), framework chính thức cho ESP32.
Ngoài ra, ESP32 có thể được lập trình bằng nhiều ngôn ngữ, framework, platform và môi trường khác nhau, bao gồm:
- Arduino IDE với ESP32 Arduino Core
- MicroPython: Phiên bản gọn nhẹ của Python 3 dành cho vi điều khiển
- Espressif Mesh Development Framework: Framework hỗ trợ phát triển mạng Bluetooth mesh trên ESP32.
- Espruino: SDK và firmware JavaScript tương tự Node.js
- Lua RTOS dành cho ESP32
- Moddable SDK: bao gồm ngôn ngữ JavaScript và thư viện hỗ trợ ESP32
- Mongoose OS: hệ điều hành dành cho thiết bị kết nối trên vi điều khiển, hỗ trợ lập trình bằng JavaScript hoặc C, được đề xuất bởi Espressif Systems, AWS IoT và Google Cloud IoT.
- mruby cho ESP32
- .NET nanoFramework: Lập trình bằng .NET C#, triển khai và gỡ lỗi qua Visual Studio.
- NodeMCU: Firmware dựa trên Lua
- Hệ sinh thái PlatformIO và IDE
- Pymakr IDE Lưu trữ 2021-04-19 tại Wayback Machine: IDE thiết kế cho các thiết bị Pycom; hỗ trợ nâng cấp firmware và bao gồm bảng điều khiển MicroPython REPL
- Nền tảng lập trình nhúng Simba
- IDb E wea trên khối hệ sinh thái Whitecat
- Zerynth: Python cho IoT và vi điều khiển, bao gồm cả ESP32
- AtomVM: Máy ảo Erlang/Elixir (BEAM) cho ESP32
Tiếp nhận và sử dụng
Các ứng dụng thương mại và công nghiệp của ESP32 bao gồm:
Ứng dụng trong thiết bị thương mại
- Dây đeo tay IoT LED của Alibaba Group, được sử dụng bởi các đại biểu tại hội nghị thường niên 2017 của tập đoàn. Mỗi vòng tay hoạt động như một 'pixel', nhận lệnh để điều chỉnh ánh sáng đèn LED, tạo thành 'màn hình trực tiếp không dây'.
- Hệ thống sinh trắc học M1 của DingTalk.
- Seri đèn LED điều khiển từ xa LIFX Mini.
- Pium, thiết bị tạo hương cho gia đình.
- Odroid Go của HardKernel, bộ thiết bị chơi game cầm tay dựa trên ESP32, kỷ niệm 10 năm thành lập Odroid.
- Play-date, thiết bị chơi game cầm tay do Panic Inc. và Teenage Engineering phát triển chung.
Ứng dụng trong thiết bị công nghiệp
- Module Moduino X series X1 và X2 của TECHBASE là máy tính dựa trên ESP32-WROVER/ESP32-WROVER-B, được dùng trong tự động hóa và giám sát công nghiệp, hỗ trợ đầu vào/đầu ra kỹ thuật số, đầu vào tín hiệu tương tự và nhiều giao diện mạng máy tính khác nhau.
- Thiết bị công nghiệp NORVI IIOT với ESP32-WROVER/ESP32-WROVER-B SOC, phục vụ tự động hóa và giám sát công nghiệp với đầu vào kỹ thuật số, đầu vào tương tự, đầu ra relay và nhiều giao diện truyền thông, hỗ trợ LoRa và Nb-IoT qua module mở rộng.
Các loại chip khác trong họ ESP32
Vào năm 2019, Espressif đã giới thiệu ESP32-S2, một con chip mới với CPU lõi Xtensa LX7 đơn nhân, tốc độ xung nhịp đạt tới 240 MHz. Chip này có khả năng thực hiện 64 FLOPS mỗi chu kỳ, bao gồm 320 kB SRAM, 128 kB ROM và 16 kB bộ nhớ RTC.
Năm 2020, Espressif công bố ESP32-C3, một chip mới sử dụng lõi CPU RISC-V 32-bit đơn nhân, với tốc độ xung nhịp lên đến 160 MHz. Chip này trang bị 400 kB SRAM và 384 kB ROM tích hợp sẵn.
Ngày 1 tháng 12 năm 2020, Espressif công bố ESP32-S3, một bộ vi điều khiển mới với CPU Xtensa LX7 lõi kép, tốc độ xung nhịp đạt 240 MHz, 384 kB RAM và 384 kB SRAM. Lõi LX7 được mở rộng thêm các lệnh mới để tăng cường hiệu suất cho các ứng dụng trí tuệ nhân tạo. Dòng S3 tích hợp bảo mật phần cứng cải thiện từ dòng S2, cùng với các tính năng như USB On-The-Go và cảm biến touchpad nâng cao. ESP32-S3 cũng hỗ trợ tới 44 GPIO có thể lập trình, Bluetooth 5 và Bluetooth LE, bộ điều khiển máy chủ SD/MMC và ngoại vi 'World Controller' cung cấp môi trường thực thi hoàn toàn biệt lập cho các ứng dụng quan trọng về bảo mật.
- ESP8266
Tài liệu tham khảo
- Thông số kỹ thuật của ESP32 (2021). Thông số kỹ thuật ESP32, phiên bản 3.6 (PDF). Espressif.
- Sách hướng dẫn kỹ thuật ESP32 (2021). Sách hướng dẫn kỹ thuật ESP32, phiên bản 4.4 (PDF). Espressif.
Ghi chú
Liên kết bên ngoài
- Tổng quan về Espressif ESP32
- Tài nguyên ESP32 của Espressif
- Hướng dẫn lập trình Espressif ESP-IDF
- Diễn đàn ESP32 của Espressif