Kali dichromat | |
---|---|
Kali dichromat | |
Mô hình 3D phân tử Kali dichromat | |
Danh pháp IUPAC | Potassium dichromate(VI) |
Tên khác | potassium bichromate bichromate of potash |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7778-50-9 |
PubChem | 24502 |
Số EINECS | 231-906-6 |
ChEMBL | 1374101 |
Số RTECS | HX7680000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | K2Cr2O7 |
Khối lượng mol | 294.185 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn tinh thế màu đỏ-cam
|
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2.676 g/cm³, rắn |
Điểm nóng chảy | 398 °C (671 K; 748 °F) |
Điểm sôi | 500 °C (773 K; 932 °F) phân hủy |
Độ hòa tan trong nước | 4.9 g/100 mL (0 °C) 13 g/100 mL (20 °C) 102 g/100 mL (100 °C) |
Độ hòa tan | không hòa tan trong alcohol, acetone. |
Chiết suất (nD) | 1.738 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Triclinic (α-form, <241.6 °C) |
Tọa độ | Tứ diện (cho Cr) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH298 | -2033 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S298 | 291.2 J K mol |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Oxidant (O) Carc. Cat. 2 Muta. Cat. 2 Repr. Cat. 2 Highly toxic (T+) Harmful (Xn) Ăn mòn (C) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
NFPA 704 |
0
4
1
|
Chỉ dẫn R | R45, R46, R60, R61, R8, R21, R25, R26, R34, R42/43, R48/23, R50/53 |
Chỉ dẫn S | S53, S45, S60, S61 |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
LD50 | 25 mg/kg (đường miệng, chuột) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali chromat Kali molybdat Kali tungstat |
Cation khác | Amoni dichromat Natri dichromat |
Hợp chất liên quan | Kali permanganat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Mạch kali, K2Cr2O7, là một hợp chất hóa học vô cơ phổ biến, thường được sử dụng như một chất oxy hóa trong các ứng dụng thí nghiệm và công nghiệp. Như với tất cả các hợp chất crôm hóa trị +6, chất này rất độc hại. Mạch kali là một chất rắn tinh thể màu đỏ cam nổi bật và phổ biến trong phòng thí nghiệm do không tan trong nước, ngược lại với natri dichromat thường được sử dụng nhiều hơn trong công nghiệp.
Tính chất hóa học
Sản xuất
Mạch kali thường được sản xuất bằng cách phản ứng kali clorua với natri dichromat. Ngoài ra, nó có thể được thu được từ kali clorat bằng cách nung quặng crôm trong nước và trong quá trình hòa tan, nó được ion hóa:
- K2Cr2O7 → 2 K + Cr2O7
- Cr2O7 + H2O ⇌ 2 CrO4 + 2 H
Ứng dụng
Mạch kali dichromat có ít ứng dụng chính, vì muối natri dichromat thường được ưa chuộng hơn trong công nghiệp. Ứng dụng chủ yếu của chất này là làm nguyên liệu cho chất phèn kali chromi, được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm da.
Cảnh báo nguy hiểm đối với con người:
- Gây kích ứng da và có thể gây bỏng da. Nguy hiểm hơn có thể gây loét.
- Gây tổn thương nghiêm trọng đến thị lực như phồng giác mạc, loạn thị không thường xuyên và gây mê.
- Khi hít phải, chất này gây kích ứng đường hô hấp dù chỉ với một lượng nhỏ.
- Nếu nuốt phải một lượng nhỏ, nó có thể gây bỏng thực quản, phế quản và thủng dạ dày. Các triệu chứng có thể bao gồm đau thực quản, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kích ứng đường tiêu hóa và chảy máu, suy hô hấp, tím tái, hôn mê và tử vong.
- Chất này cũng có thể ảnh hưởng đến hệ tim mạch, gan và hệ thần kinh.
Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản Mạch kali
- Cần cẩn thận với những hóa chất không tương thích với Mạch kali như chất khử, vật liệu dễ cháy, vật liệu hữu cơ, kim loại, acid, kiềm.
- Không nên bảo quản Mạch kali trong thủy tinh vì nó có tính ăn mòn.
- Mạch kali dễ dàng oxy hóa vật liệu như gỗ, giấy, nhôm, lưu huỳnh, sắt, vonfram, acid sulfuric và aceton, do đó cần phải cẩn thận.
- Khi tiếp xúc với hóa chất, cần đeo kính bảo hộ, áo khoác phòng thí nghiệm, khẩu trang phù hợp và găng tay bảo hộ.
- Trong quá trình lưu trữ, luôn giữ Mạch kali trong bình hóa chất khô, tránh xa nguồn nhiệt và lửa, không được nuốt, không hít bụi và lưu trữ ở nơi an toàn và riêng biệt.