Mainboard H110 thường xuất hiện trong nhiều cấu hình Gaming vừa phải, phục vụ cho nhu cầu trải nghiệm game FPS của giới trẻ. Vậy mainboard H110 hỗ trợ những CPU nào? Cách nâng cấp CPU cho máy tính sử dụng bo mạch chủ H110 như thế nào?

I. Thông tin về Chipset H110
Mainboard H110 sử dụng Chipset H110 của Intel và được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2015. Bo mạch chủ H110 ra đời cùng với thế hệ Intel Skylake mới, đem lại nhiều cải tiến về công nghệ và thay đổi về Socket. Ngoài ra, Intel H110 cũng hỗ trợ 'chính thức' một đời CPU với mã Kaby Lake và 'không chính thức' một đời CPU với mã Coffee Lake. Tại sao lại gọi là hỗ trợ không chính thức? Hãy cùng khám phá ở phần kết luận của bài viết.
- Chipset: H110
- Socket: LGA 1151
- RAM: DDR4 – 2133 MHz (Dual Channel, Tối đa 32GB RAM)
- Hỗ trợ CPU: Core i3/ i5/ i7

Mainboard H110 thuộc dòng sản phẩm bo mạch chủ giá rẻ trong dòng Chipset 100 Series của Intel. Bo mạch chủ H110 được thiết kế với việc cắt giảm nhiều linh kiện để giảm giá thành và tạo điều kiện cho người dùng dễ tiếp cận. Các dòng bo mạch chủ cùng thế hệ gồm B150 (tầm trung), H170 (cao cấp), Z170 (cao cấp hỗ trợ ép xung chip K). Đối với mainboard H110, các dòng CPU phù hợp bao gồm: Intel Celeron, Intel Pentium, Intel Core i3, Intel Core i5, Intel Core i7 non-K (không khuyến khích).
II. Mainboard H110 hỗ trợ CPU nào?
Trước khi nâng cấp hoặc lựa chọn CPU phù hợp, bạn cần kiểm tra sự tương thích giữa CPU và bo mạch chủ dựa trên thông số kỹ thuật từ nhà sản xuất. Mainboard H110 chính thức hỗ trợ thế hệ CPU Intel Skylake, Kaby Lake và không chính thức với Coffee Lake.
Danh sách CPU Skylake tương thích với mainboard H110:
Bộ xử lý Intel Core i7-6785R |
8M bộ nhớ đệm, lên đến 3.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-6700T |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 3.60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-6700 |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 4.00 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-6700K |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 4,20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6585R |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6685R |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6402P |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.40 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6500T |
6M bộ nhớ đệm, tối đa 3.10 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6500 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6600T |
6M bộ nhớ đệm, tối đa 3.50 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6400 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.30 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6400T |
6M bộ nhớ đệm, tối đa 2.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6600 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6600K |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3,90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6098P |
3M bộ nhớ đệm, 3.60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6300 |
4M bộ nhớ đệm, 3.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6320 |
4M bộ nhớ đệm, 3.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6100T |
Bộ nhớ đệm 3M, 3.20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6300T |
Bộ nhớ đệm 4M, 3.30 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6100 |
Bộ nhớ đệm 3M, 3,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4520 |
Bộ nhớ đệm 3M, 3,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4500T |
Bộ nhớ đệm 3M, 3,00 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4500 |
Bộ nhớ đệm 3M, 3,50 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4400T |
3M Bộ nhớ đệm, 2,90 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4400 |
3M bộ nhớ đệm, 3,30 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3920 |
2M bộ nhớ đệm, 2.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3900T |
2M bộ nhớ đệm, 2,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3900 |
2M bộ nhớ đệm, 2.80 GHz |
Danh sách CPU Kaby Lake tương thích với mainboard H110:
Bộ xử lý Intel Core i7-7700T |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 3.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-7700 |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 4.20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-7700K |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 4.50 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7500T |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.30 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7500 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7600K |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 4.20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7400 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.50 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7600 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 4.10 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7600T |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.70 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7400T |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.00 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7350K |
4M bộ nhớ đệm, 4,20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7320 |
4M bộ nhớ đệm, 4,10 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7100T |
3M bộ nhớ đệm, 3,40 Ghz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7100 |
3M bộ nhớ đệm, 3,90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7300T |
4M bộ nhớ đệm, 3,50 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7300 |
4M bộ nhớ đệm, 4,00 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4600T |
3M bộ nhớ đệm, 3,00 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4560T |
3M bộ nhớ đệm, 2,90 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4600 |
3M bộ nhớ đệm, 3,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4560 |
3M bộ nhớ đệm, 3,50 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4620 |
3M bộ nhớ đệm, 3,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3930TE |
2M bộ nhớ đệm, 2.70 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3930E |
2M bộ nhớ đệm, 2.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3930T |
2M bộ nhớ đệm, 2,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3950 |
2M bộ nhớ đệm, 3,00 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3930 |
2M bộ nhớ đệm, 2,90 GHz |
Danh sách CPU Coffee Lake “có thể” tương thích với mainboard H110:
Bộ xử lý Intel Core i3-8100 |
bộ nhớ đệm 6M, 3,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-8300 |
bộ nhớ đệm 8M, 3,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-9100 |
bộ nhớ đệm 6M, lên đến 4,20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-9100F |
bộ nhớ đệm 6M, lên đến 4,20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-9100T |
bộ nhớ đệm 6M, lên đến 3,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-9300 |
bộ nhớ đệm 8M, lên đến 4,30 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-8400 |
bộ nhớ đệm 9M, lên đến 4.00 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-8500 |
bộ nhớ đệm 9M, lên đến 4,10 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-9400F |
bộ nhớ đệm 9M, lên đến 4,10 GHz |
Và các thế hệ Coffee Lake khác sử dụng Socket 1151v2 |
III. Mainboard H110 có hỗ trợ CPU Intel thế hệ 9 – Coffee Lake không?
Thực tế, từ khi Intel ra mắt, họ đã khẳng định rằng các CPU Intel thế hệ 9 (Coffee Lake) chỉ tương thích với bo mạch chủ Chipset 300 Series và không hỗ trợ các bo mạch chủ cũ. Mặc dù Coffee Lake cũng sử dụng Socket LGA 1151v2 nhưng không thể sử dụng trên mọi bo mạch chủ.

Socket LGA 1151 chỉ đơn giản là sử dụng 1151 chân pin, nhưng không phải mọi socket đều tương thích. Điểm khác biệt của LGA 1151v2 trên Coffee Lake là việc Intel đã chuyển đổi một số chân pin từ RSVD (chân pin chờ) thành VCC (nguồn cấp cho CPU) và VSS (đất - GND). Mặc dù số lượng chân pin không thay đổi, nhưng vị trí chúng đã được điều chỉnh.

Người dùng đã tìm ra cách để sử dụng Coffee Lake trên bo mạch chủ H110 bằng cách Mod BIOS. Điều này là khá sáng tạo và cho phép họ sử dụng những CPU như Intel Core i3-9100F trên main H110. Tuy nhiên, không phải tất cả các bo mạch chủ H110 đều có thể Mod BIOS.
Việc Mod BIOS liên quan đến kỹ thuật, vì vậy bài viết này sẽ không đi sâu vào chi tiết. Tuy nhiên, các cửa hàng máy tính hiện nay đã biết cách Mod BIOS H110 để sử dụng với CPU Intel Core i3-9100F giá rẻ và mạnh mẽ.
Trong bài viết này, Mytour đã chia sẻ danh sách CPU tương thích với mainboard H110 giá cả phải chăng hiện nay. Chúc bạn có một ngày vui vẻ!