Nhiều người học thường nhầm lẫn giữa các từ most và almost khi muốn mô tả hầu hết hoặc phần lớn của một sự vật hiện tượng. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đặc điểm của most, most of và almost cũng như cấu tạo của những từ này để người đọc có thể sử dụng chính xác và tránh mất điểm về ngữ pháp trong phần thi IELTS Writing.
Key takeaways |
---|
Most, most of, và almost đều là những từ dùng để mô tả đa phần, hầu hết. Công thức:
|
Definition
_ Đa số học sinh sẽ được nghỉ học vào dịp lễ 30/4 và 1/5.
_ Most students will not have to go to school on April 30th and May 1st because it is the national holidays.
Nhiều người học sử dụng nhầm thậm chí là không đúng các cụm từ trên trong câu. Đây là vì mỗi từ có những tính chất ngữ pháp khác nhau nên việc sử dụng những từ và cụm từ đó trong câu cũng sẽ khác nhau.
Majority
Cấu trúc: Most + Noun (danh từ số nhiều không xác định).
Chức năng hoặc cụ thể hơn là từ loại của most dùng trong việc mô tả số lượng phần lớn sẽ là tính từ (adjective). Theo như cách mô tả trong tiếng anh Adjective + Noun, vì vậy khi muốn sử dụng most để mô tả phần lớn một sự vật hoặc hiện tượng gì đó, người đọc sẽ phải dùng với một danh từ, chính xác hơn là danh từ không xác định. Một số ví dụ:
Most (Adjective) employees (Noun không xác định) are globally required to work 8 hours per day. - Hầu hết nhân viên trên toàn thế giới đều phải làm việc 8 giờ một ngày.
Most (Adjective) students (Noun không xác định) usually find IELTS Certificate hard to achieve. - Đa số các học sinh đều cảm thấy IELTS rất khó để chinh phục.
Most (Adjective) vegetables (Noun không xác định) are organically cultivated. - Đa số các loại nông sản đều được trồng mà không sử dụng thuốc.
Most of
Cấu trúc: Most + of + determiner + Noun xác định
Ví dụ để dễ hình dung hơn như sau:
Most (Pronoun) of the (Determiner) workers (Noun) are coming to the workshop on the next bus. - Đa số các nhân viên đều đến xưởng làm việc bằng xe buýt.
My dogs have eaten most (Pronoun) of the (Determiner) cake (Noun). - Chú chó của tôi đã ăn hết phần lớn cái bánh.
Most (Pronoun) of my (Determiner) students (Noun) are diligent and intelligent. - Đa phần các học sinh của tôi đều thông minh và siêng năng.
Vậy sau 3 ví dụ, người đọc có thể thấy được cách dùng “Most of” là liền sau nó phải có một determiner (a/an/the/my/her/his/this/those….) và danh từ. Nói cách khác, khi liền sau Most là một cụm Determiner + Noun thì người đọc bắt buộc phải thêm OF vào để không bị sai ngữ pháp.
Almost
Vậy Almost chỉ có thể đi cùng với một động từ hoặc tính từ hoặc một trạng từ. Tác giả sẽ giới thiệu sơ lược lại công thức cũng như cách dùng của almost với ý nghĩa là “Hầu như, gần như” và giải thích chức năng của almost dùng để mô tả “phần lớn” mà người học thường hay nhầm lẫn.
Almost + number
Cách dùng tương đối đơn giản và công thức cũng như tác giả vừa nêu ra trên tiêu đề 1. Ví dụ:
_ Cristiano Ronaldo is almost 38 years old and he is still not retire as a football player. - Cristiano Ronaldo đã gần 38 tuổi rồi nhưng anh ấy vẫn tiếp tục sự nghiệp bóng đá của mình mà chưa giải nghệ.
_ It is almost seven o’clock when my students come. - Khi học sinh tôi đến lớp là đã gần 7 giờ rồi.
_ The laptop costs me almost $500. - Chiếc laptop đã tiêu tốn của tôi gần 500 đô la.
Almost + Verb
_ I almost clashed (Verb) into the trees because a cat crossed the road when I was riding my bike. - Tôi suýt nữa đã tông vào hàng cây vì có một con mèo băng đường khi tôi đang lái xe.
_ I almost broke (Verb) my bones when I was skateboarding 8 years old. - Tôi suýt nữa bị gãy xương khi chơi ván trượt vào 8 năm trước.
Almost + Adjective
_ The rain is getting heavier, which makes the baseball game almost impossible (Adjective) to continue. - Trời mưa ngày càng nặng hạt khiến cho trận đấu gần như không thể tiếp tục.
_ The professor’s hand writing is almost unable (Adjective) to read. - Chữ của vị giáo sư xấu đến nỗi gần như không đọc được!
Almost + Adverb
_ RMIT university is almost entirely (Adverb) surrounded by trees. - Đại học RMIT gần như được bao phủ hoàn toàn bởi cây cối.
_ Many Monalisa paintings around the world are almost certainly (Adverb) forgery. - Rất nhiều bức tranh Monalisa trên thế giới hầu hết đều là giả.
Scenario for describing the majority: Almost + determiner + Noun
Nhìn công thức có lẽ người đọc nhận ra một sự tương đồng với Most of, và đây cũng sẽ là cách dùng khiến người đọc hay bị nhầm lẫn giữa những từ này. Đa số người học thường dùng almost liền trước noun sẽ sai ngữ pháp như tác giả đã nêu. Vì vậy, nếu dùng almost và để tránh sai ngữ pháp người đọc phải dùng thêm một determiner ngay trước danh từ. Ví dụ sau sẽ làm rõ cách dùng đúng vài sai khi dùng Almost theo công thức này:
_ Almost all (determiner) the passengers on the plane were fine. (Đúng) - Hầu như toàn bộ hành khách trên máy bay đều ổn.
_ Almost people in Vietnam travel domestically in holidays. (Sai) - Đa số người Việt Nam đều đi du lịch trong nước vào những ngày lễ.
_ My friends went to the club almost every (determiner) night. (Đúng) - Bạn tôi đều đi club hầu như mỗi tối.
Vậy 2 determiner thường dùng chung với Almost chính là “all, every” và khi almost dùng với hai determiner này thì cấu trúc sẽ giống hệt như most of. Một trường hợp nhỏ đáng chú ý mà tác giả muốn đề cập tới chính là almost all hoàn toàn là most of. Nói cách khác chính xác hơn thì Almost all = Most of (Cambridge). Ví dụ:
_ Almost all the children are from the Chinese community. (=) Most of the children are from the Chinese community. (Cambridge) - Phần lớn tụi trẻ đều đến từ cộng đồng người Trung Quốc.
Practice
a. Almost passengers on the plane were fine. (….. )
b. Most people in Vietnam travel domestically on holidays. (….. )
c. My friends were bitten by the mosquitoes almost every night. (….. )
d. Most of students at Mytour Academy are diligent. (….. )
2. Hãy chọn các từ phù hợp (Almost, Most, Most of) cho các câu sau :
a. It was (….. ) six o’clock when he came.
b. I like (….. ) types of meat.
c. Kate said (….. ) these trees were planted by the principle in 1995.
d. (….. ) my time is spent for teaching and marking homework.
Đáp án
Bài 1:
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai
Bài 2:
a. Almost
b. Majority
c. Majority of / Nearly all
d. Majority of / Nearly all
Summary
| Most | Most of | Almost |
Công thức | Most + Noun không xác định | Most of + determiner + Noun xác định | Almost + determiner + Noun xác định |
Ví dụ | Most people usually skip meals. | Most of the people who are busy usually skip meals. | Almost all busy people are usually skip meals. |