Theo tôi, khó khăn chung mà hầu hết các bạn học tiếng Anh gặp phải khi sử dụng thì quá khứ đơn là không nhận diện được các biểu hiện của thì này hoặc cách chia thì một cách chính xác: Động từ nào thêm hậu tố -ed như walk → walked, động từ nào không tuân thủ quy tắc như go → went, v.v.
Để hỗ trợ các bạn tổng hợp lại kiến thức căn bản về thì quá khứ đơn và thực hành để hiểu rõ hơn về vấn đề ngữ pháp này, tôi đã tổng hợp 100+ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết, với các phần chính như sau:
- Hiểu rõ lý thuyết về thì quá khứ đơn.
- Thực hành với 100+ bài tập về thì quá khứ đơn từ cơ bản tới nâng cao.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn không hề khó khăn chút nào. Hãy bắt đầu ngay cùng tôi nhé!
1. Khám phá kiến thức về thì quá khứ đơn
Trước khi bắt đầu bài tập, hãy cùng điểm lại về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì quá khứ đơn (Past simple hoặc simple past) được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, tuy nhiên có thể không xác định thời gian cụ thể. 2. Cấu trúc sử dụng: (+) Thể khẳng định: – Động từ to-be: S + was/ were + complement (bổ ngữ). – Động từ thường: S + V2/ -ed + O. (-) Thể phủ định: – Động từ to-be: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + complement. – Động từ thường: S + did not/ didn’t + V. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi yes/ no: + Động từ to-be: Was/ Were + S + complement? + Động từ thường: Did + S + V? – Câu hỏi Wh-: + Động từ to-be: Wh + was/ were + S + complement? + Động từ thường: Wh + did + S + V? 3. Dấu hiệu nhận biết: – Yesterday, in the past, the day before, khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon, this evening, etc.). – Last, ago: Last week, last month, 3 years ago, etc. – At/ on/ in + thời gian ở quá khứ: At 5:30, on Monday, in 2018, etc. – When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn: when I was young, etc. |
Bạn có thể xem tổng quan về lý thuyết trong hình ảnh dưới đây để hiểu rõ hơn nhé:
2. Thực hành với thì quá khứ đơn
Từ các nguồn đáng tin cậy, mình đã tham khảo và tổng hợp các bài tập thì quá khứ đơn để giúp các bạn luyện tập và hiểu rõ hơn về thì này trong giao tiếp.
Dưới đây là các dạng bài bao gồm:
- Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Chọn trắc nghiệm A, B, C.
- Viết lại câu ứng dụng thì quá khứ đơn.
- Sắp xếp lại từ để tạo thành câu đúng.
- Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.
Bài tập 1: Hoàn thành các câu với dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc
(Điền dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc vào các câu)
- I (be) ………. a student back in 2017.
- ………. Helen (drive) ………. to work?
- My neighbor (buy) ………. a new car last week.
- They (go) ………. to Italy on their last summer holiday.
- ………. they (swim) ………. at the beach?
- My family and I (see) ………. a comedy movie last night.
- First, we (do) ………. exercise, and then we (drink) ………. some water.
- Suddenly, the animal jumped and (bite) ………. my hand.
- What time (do) ………. you (get up) ………. this morning?
- The Wright brothers (fly) ………. the first airplane in 1903.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. was | Động từ “be” chia quá khứ đơn với ngôi thứ 3 số ít là “was”. |
2. Did, drive | Câu hỏi trong thì quá khứ đơn cần sử dụng trợ động từ “did” trước chủ ngữ, động từ “drive” giữ nguyên. |
3. bought | Động từ “buy” chia thì quá khứ đơn là “bought”. |
4. went | Động từ “go” chia thì quá khứ đơn là “went”. |
5. Did, swim | Câu hỏi trong thì quá khứ đơn cần sử dụng trợ động từ “did” trước chủ ngữ, động từ “swim” giữ nguyên. |
6. saw | Động từ “see” chia thì quá khứ đơn là “saw”. |
7. did, drank | Động từ “do” chia thì quá khứ đơn là “did”. Động từ “drink” chia thì quá khứ đơn là “drank”. |
8. bit | Động từ “bite” chia thì quá khứ đơn là “bit”. |
9. did, get up | Câu hỏi trong thì quá khứ đơn cần sử dụng trợ động từ “did” trước chủ ngữ, động từ “get up” giữ nguyên. |
10. flew | Động từ “fly” chia thì quá khứ đơn là “flew”. |
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng (A, B, hoặc C)
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong A, B hoặc C)
1. Mary ………. bị ốm ngày hôm qua.
- A. is
- B. was
- C. were
2. Họ ………. đến bữa tiệc tối qua.
- A. goes
- B. go
- C. went
3. Chúng tôi ………. đói sau chuyến đi leo núi dài.
- A. were
- B. are
- C. am
4. Anh ấy ………. thăm bà nội cuối tuần trước.
- A. didn’t visited
- B. visited
- C. visits
5. Các học sinh ………. bài tập về nhà của họ.
- A. finished
- B. finish
- C. finishes
6. Sáng nay, tôi ………. không uống cà phê.
- A. didn’t drink
- B. don’t drink
- C. doesn’t drink
7. ………. bạn ………. tin tức tối qua không?
- A. Do, watch
- B. Did, watch
- C. Does, watch
8. Các con mèo ………. không hạnh phúc với đồ chơi mới.
- A. was
- B. is
- C. were
9. Cô ấy ………. đi xe đạp đến trường hôm qua.
- A. rode
- B. ride
- C. rides
10. ………. họ ………. có thời gian tốt tại bữa tiệc không?
- A. Did, have
- B. Do, have
- C. Does, have
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Động từ “be” trong thì quá khứ đơn với ngôi thứ ba số ít: “was”. |
2. C | Động từ “go” trong thì quá khứ đơn với ngôi thứ ba số nhiều: “went”. |
3. A | Sử dụng động từ “be” trong thì quá khứ đơn với ngôi thứ nhất số nhiều: “were”. |
4. B | Trong câu này, chúng ta đang nói về quá khứ nên cần sử dụng động từ “visit” trong thì quá khứ đơn với ngôi thứ ba số ít: “visited”. |
5. A | Sử dụng động từ “finish” trong thì quá khứ đơn với ngôi thứ ba số nhiều: “finished”. |
6. A | Cấu trúc phủ định của động từ “drink” trong thì quá khứ đơn: “didn’t drink”. |
7. B | Cấu trúc câu hỏi yes/ no trong thì quá khứ đơn: “Did + S + V (nguyên mẫu)?” |
8. C | Động từ “be” trong thì quá khứ đơn với ngôi thứ ba số nhiều: “were”. |
9. A | Động từ “ride” trong thì quá khứ đơn với ngôi thứ ba số ít: “rode”. |
10. A | Cấu trúc câu hỏi yes/ no trong thì quá khứ đơn: “Did + S + V (nguyên mẫu)?” |
Bài tập 3: Đổi các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn yes/ no, sử dụng quá khứ đơn
(Bài tập 3: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn yes/ no, sử dụng quá khứ đơn)
Ví dụ: Hoa đi học hôm nay.
=> Hoa không đi học hôm nay.
=> Hoa đã đi học hôm nay chưa?
1. Nam viết một bài văn trong giờ văn học sáng nay.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
2. Tôi đã xem TV vào buổi sáng hôm qua.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
3. Hôm thứ Ba tuần trước, Nam và bạn đã tham gia câu lạc bộ tiếng Anh.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
4. Họ ăn mì hai giờ trước.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
5. Chúng tôi luôn có những khoảnh khắc tuyệt vời trong những kỳ nghỉ lễ Giáng sinh trong quá khứ.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
6. Cha tôi trang trí cây thông Noel.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
7. Cô ấy mua một chiếc váy mới vào hôm qua.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
8. Họ đã muộn cho trường học.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
9. Ông Tam đưa con đi viện bảo tàng vào Chủ nhật tuần trước.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
10. Cô ấy làm một chiếc gối cho ghế sofa của mình.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
Xem đáp án
To convert sentences into negative form in the simple past, we add 'didn’t' before the base form of the verb. To create yes/no questions, we place the verb 'did' before the subject and keep the base form of the verb unchanged. Then, we add a question mark at the end of the sentence to turn it into a question.
1.
=> Nam didn’t write an essay in Literature class this morning.
=> Did Nam write an essay in Literature class this morning?
2.
=> I didn’t watch TV yesterday morning.
=> Did you watch TV yesterday morning?
3.
=> Nam and you weren’t in the English club last Tuesday.
=> Were Nam and you in the English club last Tuesday?
4.
=> They didn’t eat noodles two hours ago.
=> Did they eat noodles two hours ago?
5.
=> We didn’t always have a nice time on Christmas holidays in the past.
=> Did we always have a nice time on Christmas holidays in the past?
6.
=> My father didn’t decorate the Christmas tree.
=> Did my father decorate the Christmas tree?
7.
=> She didn’t buy a new dress yesterday.
=> Did she buy a new dress yesterday?
8.
=> They weren’t late for school.
=> Were they late for school?
9.
=> Mr. Tam didn’t take his children to the museum last Sunday.
=> Did Mr. Tam take his children to the museum last Sunday?
10.
=> She didn’t make a cushion for her armchair.
=> Did she make a cushion for her armchair?
Exercise 4: Unjumble these sentences to make them correct
(Bài 4: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)
1. last/ Did/ night?/ you and Helen/ watch/ the/ movie
⇒ .…………………………………………………………………
2. sad/ She/ was/ yesterday.
⇒ .…………………………………………………………………
3. not/ We/ the/ concert/ attend/ did/ last night.
⇒ We did not attend the concert last night.
4. What/ you/ do/ yesterday/ did/ afternoon?
⇒ What did you do yesterday afternoon?
5. Were/ the/ children/ excited/ at/ the/ birthday party?
⇒ .…………………………………………………………………
6. beach/ They/ to/ go/ the/ didn’t/ on/ vacation.
⇒ They didn’t go to the beach on vacation.
7. they/ Did/ have/ a/ good/ time/ at/ the/ party?
⇒ Did they have a good time at the party?
8. visited/ He/ his/ friends/ last/ month.
⇒ He visited his friends last month.
9. Why/ she/ didn’t/ the/ complete/ assignment/ yesterday?
⇒ Why didn’t she complete the assignment yesterday?
10. Were/ surprised/ you/ the/ news?/ by
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Did you and Helen watch the movie last night?
2. She was sad yesterday.
3. We did not attend the concert last night.
4. What did you do yesterday afternoon?
5. Were the children excited at the birthday party?
6. They didn’t go to the beach on vacation.
7. Did they have a good time at the party?
8. He visited his friends last month.
9. Why didn’t she complete the assignment yesterday?
10. Were you surprised by the news?
Exercise 5: Complete the paragraph using the simple past form of the verbs in parentheses
(Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc)
On Friday, the children ………. (1. talk) about a day out together in the country. The next morning, they ………. (2. go) to the country with their two dogs and ………. (3. play) together. Ben and Dave ………. (4. fly) kites. A few minutes later, the dogs ………. (5. be) not there. So they ………. (6. call) them and ………. (7. look) for them in the forest. After half an hour, the children ………. (8. find) them. Charlie ………. (9. be) very happy to see them again. Then they ………. (10. play) football. Nick and Dave ………. (11. win). In the evening they ………. (12. ride) home.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. talked | Động từ “talk” chia quá khứ đơn là “talked”. |
2. went | Động từ “go” trong thì quá khứ đơn với ngôi thứ ba số ít là “went”. |
3. played | Động từ “play” chia quá khứ đơn là “played”. |
4. flew | Động từ “fly” chia quá khứ đơn là “flew”. |
5. were not/ weren’t | Phủ định của “be” chia quá khứ đơn ngôi thứ 3 số nhiều là “were not” hoặc “weren’t”. |
6. called | Động từ “call” chia quá khứ đơn là “called”. |
7. looked | Động từ “look” chia quá khứ đơn là “looked”. |
8. found | Động từ “find” chia quá khứ đơn là “found”. |
9. was | Động từ “be” chia quá khứ đơn với ngôi thứ 3 số ít là “was”. |
10. played | Động từ “play” chia quá khứ đơn là “played”. |
11. won | Động từ “win” chia quá khứ đơn là “won”. |
12. rode | Động từ “ride” chia quá khứ đơn là “rode”. |
Nếu mỗi ngày làm khoảng 10 câu hỏi, bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì quá khứ đơn và các bài tập liên quan. Hãy cố gắng hoàn thành bài tập trước khi kiểm tra đáp án để tự mình nhận ra và tránh lặp lại lỗi sai nhé!
4. Kết luận
Ôn tập lý thuyết và thực hành bài tập thường xuyên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ đơn, đạt điểm cao trong các bài kiểm tra và sử dụng thành thạo trong cuộc sống. Để kết thúc bài viết, mình có vài lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn:
- Nắm định nghĩa thì quá khứ đơn: Sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc không xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc. Nó không liên quan đến thời điểm hiện tại hay tương lai.
- Hiểu và phân biệt được cách chia động từ trong thì quá khứ ở 2 dạng to be (was/ were) và động từ (V2/ ed).
- Chú ý cách chia động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs).
- Nếu trong câu phủ định có “didn’t”, câu hỏi có trợ động từ “did” thì động từ đi theo sau phải sử dụng ở dạng nguyên mẫu.
- Luyện tập thường xuyên ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để nâng cao hiểu biết và cách kết hợp thì quá khứ đơn những ngữ cảnh nâng cao.
Thì quá khứ đơn tuy là thì cơ bản nhưng lại rất quan trọng trong việc xây dựng nền tảng tiếng Anh của chúng ta. Hiểu rõ cách sử dụng thì quá khứ đơn sẽ giúp bạn dễ dàng vượt qua các phần kiến thức tiếng Anh phức tạp hơn sau này.
Trong quá trình học và làm bài tập về thì quá khứ đơn, nếu có thắc mắc nào, đừng ngần ngại chia sẻ nhé. Đội ngũ học thuật của Mytour luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp để bạn củng cố kiến thức. Mytour chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại ở các bài viết sau!Nguồn tham khảo:- Simple past: https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Accessed 27 Feb. 2024.
- Past simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple/ – Accessed 27 Feb. 2024.
- Past simple regular verbs: https://learnenglishteens.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/past-simple-regular-verbs/ – Accessed 27 Feb. 2024.
- Past simple irregular verbs: https://learnenglishteens.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/past-simple-irregular-verbs/ – Accessed 27 Feb. 2024.