
Marian Rivera | |
---|---|
Marian Rivera vào năm 2019 | |
Đại sứ cho Phụ nữ và Trẻ em khuyết tật của Quốc hội Philippines | |
Đương nhiệm | |
Nhậm chức 31 tháng 3 năm 2014 | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Marian Rivera Gracia 12 tháng 8, 1984 (39 tuổi) Madrid, Tây Ban Nha |
Quốc tịch |
|
Chiều cao | 1,58 m |
Phối ngẫu | Dingdong Dantes (cưới 2014) |
Con cái | Maria Letizia Gracia Dantes Jośe Sixto Gracia Dantes IV |
Cư trú |
|
Giáo dục | Cao đẳng Saint Francis Đại học De La Salle – Dasmariñas |
Nghề nghiệp |
|
Nổi tiếng vì | Vũ điệu hoang dã Người cá Darna Huyền thoại Amaya Mặt nạ hoa hồng |
Marian Rivera Gracia-Dantes (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1984) là một nữ diễn viên, người mẫu, ca sĩ, vũ công, doanh nhân và người dẫn chương trình người Philippines gốc Tây Ban Nha. Cô được biết đến qua các bộ phim Vũ điệu hoang dã, Người cá, Darna, Huyền thoại Amaya, Mặt nạ hoa hồng. Năm 2020, cô được tạp chí Forbes châu Á vinh danh là một trong những người Philippines có tầm ảnh hưởng lớn tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Cô đã phát hành 2 album Marian Rivera Dance Hit và Retro Crazy vào năm 2008, ngay sau đó ca khúc Sabay Sabay tayo do Marian thể hiện đã đứng đầu Top 10 ca khúc mới hay nhất năm 2009 của Philippines.
Cô được Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ mời làm giám khảo tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2021 tổ chức ở Israel.
Tiểu sử và học vấn
Marian Rivera sinh vào ngày 12 tháng 8 năm 1984 tại Madrid, Tây Ban Nha, cha cô là người Tây Ban Nha và mẹ là người Philippines. Cha mẹ cô ly dị khi cô 3 tuổi, sau đó cô chuyển đến Philippines và lớn lên ở đây. Tuy nhiên, sau đó mẹ cô phải đi làm ở nước ngoài và cô được gửi cho bà ngoại nuôi ở Maragondon, Cavite.
Cô học chương trình tiểu học và trung học tại Hệ thống trường Cao đẳng Saint Francis và nhận bằng Cử nhân Tâm lý học tại Đại học De La Salle - Dasmariñas. Sau khi tốt nghiệp, cô làm việc cho một viện tâm thần ở Mandaluyong, nơi cô phát thuốc, khám và đánh giá bệnh nhân.
Sự nghiệp
Đời tư
Vào ngày 30 tháng 12 năm 2014, cô kết hôn với Dingdong Dantes. Hôn lễ được tổ chức tại Nhà thờ Cubao, Thành phố Quezon, trong khi tiệc chiêu đãi được tổ chức tại SM Mall of Arena Asia, Pasay và được truyền hình trực tiếp trên sóng GMA Network. Cặp đôi đã mời khoảng 1.200 người đến tham dự.
Danh sách tác phẩm
Phim truyền hình
Năm | Tác phẩm | Vai diễn | Kênh phát sóng |
---|---|---|---|
2005–06 | Kung Mamahalin Mo Lang Ako | Clarisse Pelaez | GMA Network |
2006 | Agawin Mo Man ang Lahat | Almira Dueñas / Isadora Valencia / Alegra | |
Pinakamamahal | Carissa Crismundo | ||
2007 | Super Twins | Ester Paredes | |
Muli | Racquel Estadilla | GMA Network / TV1 | |
2007–08 | Vũ điệu hoang dã | Marimar Perez / Bella Aldama | GMA Network |
2008 | Chuyện tình nàng tiên cá | Dyesebel/Isabel/Cassandra | |
2009 | Quan hệ nguy hiểm | Proserfina J. Valdez/Andrea | |
2009–10 | Darna | Narda/Darna | |
2010 | Chân trời có em | Jenny Dizon/Jenny Cruz | |
Jillian: Namamasko Po | Odessa Fuentes | ||
2011–12 | Huyền thoại Amaya | Amaya / Bai Amaya / Dian Amaya | |
2012 | Người tình bí ẩn | Sharina Quijano | |
2012–13 | Mặt nạ hoa hồng | Angeline Santos-Salcedo / Chantal Gonzales / Angeline Santos-Armada | |
2014 | Hận tình không quên | Carmela Fernandez/Catarina Bulaong | |
2015 | Pari 'Koy | Vai diễn khách mời | |
2016; 2017 | Encantadia | Ynang Reyna Minea | |
2017–18 | Super Ma'am | Minerva Henerala | |
2024 | Against All Odds |
Phim điện ảnh
Năm | Tác phẩm | Vai diễn |
---|---|---|
2005 | Enteng Kabisote 2: Okay Ka Fairy Ko: The Legend Continues | Alyssa |
2006 | Pamahiin | Becca |
2007 | Bahay Kubo | Lily |
Desperadas | Courtney Vallarda-Reyes | |
2008 | Bạn gái hờ | Grace Villaflor |
Quá khứ bỏ quên | Joy Mejares | |
Scaregivers | Vai diễn khách mời | |
Shake, Rattle & Roll X | Nieves | |
Desperadas 2 | Courtney | |
2009 | Tarot | Cara |
2010 | Em là tất cả | Francisca/Iska Florantes |
Noy | Chính mình/vai diễn khách mời | |
Super Inday and the Golden Bibe | Inday/Super Inday | |
2011 | Đảo thiên đường | Cristina G. |
Tuổi nổi loạn | Vai diễn khách mời | |
Ang Panday 2 | Arlana/Bagwis | |
2013 | Dance of the Steelbars | Vai diễn khách mời |
My Lady Boss | Evelyn Vallejo | |
Ekstra | Chính mình/Belinda (khách mời) | |
Kung Fu Divas | Samantha | |
2014 | Kubot: The Aswang Chronicles 2 | Vai diễn khách mời |
My Big Bossing's Adventures | Clarissa | |
2016 | Imagine You and Me | Vai diễn khách mời |
2018 | Fantastica | |
2023 | Rewind |
Chương trình truyền hình
Năm | Tác phẩm | Vai diễn | Kênh phát sóng |
---|---|---|---|
2005 | Ang Mahiwagang Baul: Ang Alamat ng Kawayan | Rahinda | GMA Network |
2009 | Sugat ng Kahapon | Hilda | |
2009–11 | Show Me Da Manny | Ella Paredes | |
2010 | Anghel sa Lupa | Theresa San Miguel | |
2011 | Spooky Nights: Bampirella | Cinderella "Cindy" Dela Paz/Bampirella | |
2012 | Tweets for My Sweet | Megan "Meg" Reyes | |
2013 | One Day, Isang Araw: Ang Sikreto ni Milette | Milette | |
2014 | Panalangin | Lauren | |
Ismol Family | Angge | ||
Vampire ang Daddy Ko | Dang | ||
2015 | Eat Bulaga Lenten Special: Aruga ng Puso | Vanjie | |
Pepito Manaloto: Ang Tunay na Kwento | Melissa | ||
2016 | Magic of Christmas: The 2016 GMA Christmas Special | Chính mình | |
2017 | Dear Uge: Me and Madam | Isha | |
Daig Kayo ng Lola Ko | Gracia Idlefonso/Grasa | ||
2018 | Daig Kayo ng Lola Ko: The Runaway Princess Bride | Công chúa Annie | |
2021 | Hoa hậu Hoàn vũ 2021 | Chính mình | |
2022 | Jose & Maria's Bonggang Villa | Maria |
Với vai trò là người dẫn chương trình
Năm | Tác phẩm | Vai trò | Kênh phát sóng |
---|---|---|---|
2007–10 | SOP Rules | Chính mình/ca sĩ biểu diễn trong chương trình | GMA Network |
2010–12 | Party Pilipinas | ||
2012 | Pinoy Adventures | Chính mình/người dẫn chương trình | |
Showbiz Central | Chính mình/người dẫn chương trình | ||
2012–13 | Extra Challenge | Chính mình/người dẫn chương trình | |
2014–15 | Eat Bulaga! | ||
2014 | Marian | Chính mình/người dẫn chương trình | |
2015–19 | Sunday PinaSaya | Chính mình | |
2016 | Yan ang Morning! | Chính mình/người dẫn chương trình | |
2017–nay | Tadhana |
Danh mục đĩa nhạc
Album nhạc
Năm | Tác phẩm | Số lượng bán ra | Chứng nhận |
---|---|---|---|
2008 | Marian Rivera Dance Hits
|
15,000 bản | PARI: Bạch kim |
2009 | Retro Crazy
|
PARI: Vàng |
Đĩa đơn âm nhạc
Năm | Tác phẩm | Album | Số lượng bán ra | Chứng nhận |
---|---|---|---|---|
2009 | "Sabay Sabay Tayo" | Retro Crazy | 15,000 bản | PARI: Bạch kim |
Giải thưởng, đề cử và sự công nhận
- Dingdong Dantes
Ghi chú
Liên kết bên ngoài
- Marian Rivera trên GMANetwork.com
- Marian Rivera trên IMDb