An overview of the It’s high time structure
Đây là cấu trúc khá quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh phải không nào? Chắc hẳn bạn vẫn còn nhớ cấu trúc có nghĩa tiếng Việt là “đã đến lúc”. Bạn sử dụng cấu trúc này để diễn tả một điều gì đó đáng lẽ ra đã phải làm/hoàn thành rồi, hoặc chủ thể muốn làm điều gì nhưng đã bị chậm trễ một chút.
It’s high time, S+V (past simple) |
E.g.:
- It’s high time you got that bad knee looked at by a doctor! (Đã đến lúc bạn cần đến khám bác sĩ vì cái đầu gối kia rồi.)
- The weather is so beautiful, It’s high time we went out and enjoy a nice day. (Thời tiết thật đẹp, đã đến lúc chúng ta ra ngoài và tận hưởng một ngày đẹp trời.)
- You have homework to finish by tomorrow, It’s high time you had to do it. (Cậu có bài tập về nhà phải hoàn thành vào ngày mai, đã đến lúc cậu phải làm nó rồi.)
→Nhìn vào những ví dụ trên thì bạn có thể nhận ra ngay cấu trúc đơn giản của cụm It’s high time rồi. Theo sau cấu trúc này sẽ là một mệnh đề được chia ở thì quá khứ đơn, chỉ hành động đáng lẽ nên xảy ra/nên làm hoặc đã hoàn thành.
E.g.:
- Your health is so bad. It’s high time you stopped smoking. (Sức khỏe của bạn tệ quá. Đã đến lúc bạn nên dừng hút thuốc rồi.)
- It’s high time we bought a new house. Our current house is too old. (Đã đến lúc chúng ta mua một căn nhà mới. Căn nhà hiện tại cũ quá.
Another form of the It’s high time structure
Trong một vài trường hợp, cấu trúc it’s high time có thể bị biến đổi và theo sau không phải là một mệnh đề. Có thể lược bỏ chủ ngữ trong bài và thay V( past simple) bằng to V. Thêm vào đó, có thể thêm for + tân ngữ để diễn tả chủ đề vừa được nói đến.
It’s high time + (for + O), to V |
E.g.:
- You are 25 years old now. It’s high time for you to found a job, young man. (Cậu đã 25 tuổi rồi. Đã đến lúc cậu phải đi tìm một công việc, chàng trai trẻ.)
- The bridge has been working on it for 5 months. It’s high time for it to completed. (Cây cầu đã được xây dựng 5 tháng rồi. Đã đến lúc nó được xây xong rồi.)
- It’s high time for you to go to bed. You’ll have to get up early tomorrow. (Đã đến lúc con phải đi ngủ rồi đấy, nhớ là ngày mai con cần phải dậy sớm!)
Equivalent structure to It’s high time
Trong tiếng Anh, cũng có hai cụm từ có ý nghĩa tương tự cấu trúc It’s high time đó là It’s time và It’s about time. Để hiểu rõ hơn về cách dùng và mức độ thay thế được, hãy cùng đi vào tìm hiểu kỹ hai cụm từ đồng nghĩa này nhé!
The It’s time structure
Có cách dùng tương tự với It’s high time và nghĩa cũng tương tự, cấu trúc này dùng để nói về việc đã đến lúc một người nào đó nên làm một việc gì đó. Tuy nhiên, sắc thái biểu thị của cụm từ này nhẹ nhàng hơn It’s high time.
It’s time + S+ (for O)+ V(past simple) (Giống với cấu trúc It’s high time) |
It’s time + for N+ to V (Gợi ý cho người nói lẫn người nghe nên làm điều gì) |
E.g.:
- It’s time the children were in bed. It’s long after their bedtime. (Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ rồi. Đã quá giờ đi ngủ của chúng lâu rồi.)
- Come on. It’s time for us to start packing. We have to leave in two hours (Thôi nào. Đã đến lúc chúng ta cần đóng gói hành lý rồi. Chúng ta phải rời đi trong 2 tiếng nữa).
The It’s about time structure
Cũng tương tự như It’s high time và It’s time, cấu trúc này sử dụng mệnh đề ở dạng quá khứ đơn phía sau. Chỉ một sự việc đáng lẽ nên xảy ra.
It’s about time + S+(for O)+ V(past simple) |
It’s about time + for N+ to V |
E.g.:
- It’s about time you got here. I’ve been waiting for over an hour. (Đáng lẽ cậu nên ở đây rồi. Tôi đã đợi cậu hơn một giờ đồng hồ.)
- “They’re getting married.” “Well, it’s about time! (Họ đã cưới nhau rồi. Chà, đúng đến lúc mà!)
Exercise application
Rewrite the following sentences using It’s about time/ it’s time/ it’s high time
1. It’s about time/ It’s time/ It’s high time you went home earlier. Your parents are very worried about you.
2. I think it’s about time/ it’s time/ it’s high time you called him.
3. We really should tell our friends about that, shouldn’t we?
4. John is so good. It’s about time/ It’s time/ It’s high time he joined our team.
5. It’s about time/ It’s time/ It’s high time you forgot those sad memories and started a new chapter in your life.
6. The room looks so old, it’s about time/ it’s time/ it’s high time you redecorated it.
7. Linda’s bike was so small, it’s about time/ it’s time/ it’s high time we bought a bigger one for her.
8. We have to start packing right now, we will leave in 1 hour
9. My son is still at school, you have to pick him up right now.
10. It’s about time/ It’s time/ It’s high time Susan visited her grandparents. She hasn’t seen them for 2 years.
Reference answer
1. It’s about time/ It’s time/ It’s high time for you to go home earlier. Your parents are very worried about you.
2. It’s about time/ It’s time/ It’s high time you called him.
3. It’s high time we told our friends about that.
4. John is so good. It’s about time he joined our team.
5. It’s high time you forgot those sad memories and started a new chapter in your life.
6. It’s time to redecorate the room, it looks so old.
7. It’s time we bought Linda a new bike, the old one is so small.
8. It’s time to start packing, we have to leave in 1 hour.
9. It’s time to pick up my son, he is still at school.
10. It’s about time Susan visited her grandparents. She hasn’t seen them for 2 years.Qua những ví dụ trên, bạn đã hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc it’s high time và các từ đồng nghĩa với nó rồi phải không? Đừng quên thực hiện bài tập và xem lại những cấu trúc ngữ pháp cần thiết tại Mytour để thành thạo trong việc sử dụng tiếng Anh nhé!