“Mất cả cơ nghiệp, tài sản của ai đó” là gì?
Mất sạch tài sản, cơ nghiệp; cái khố cũng không có mà mặc.
Theo Cambridge Dictionary, “lose someone's shirt” được định nghĩa là “to lose a lot of money, especially as a result of a bet ( = money risked when you guess the result of something)”.
Phân biệt “mất cả cơ nghiệp, tài sản của ai đó” và “phá sản”
"Lose someone’s shirt" là một thành ngữ ám chỉ việc mất đi một số tiền lớn, thường trong một lần đánh bạc hoặc một khoản đầu tư rủi ro. Cụm từ này không nhất thiết phải ám chỉ một sự sụp đổ tài chính hoàn toàn, nhưng cho thấy một tổn thất đáng kể có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tài chính của cá nhân. Cụm từ "đánh mất áo của ai đó" thông thường được sử dụng trong tình huống giao tiếp xã giao để diễn tả hậu quả của một quyết định tài chính tồi tệ hoặc một sự cố không may mắn.
"Go bankrupt" là một thuật ngữ trang trọng và cụ thể hơn, chỉ tới quá trình phá sản trong đó một cá nhân hoặc công ty bị tuyên bố không có khả năng trả nợ. Phá sản là một tình huống tài chính nghiêm trọng hơn vì nó cho thấy một sự sụp đổ tài chính hoàn toàn và cần có sự can thiệp pháp lý để giải quyết vấn đề.
Tóm lại, "Lose someone's shirt" là một cụm từ lóng chỉ sự mất mát tài chính đáng kể, trong khi "go bankrupt" là một thuật ngữ trang trọng và cụ thể hơn, chỉ quá trình phá sản và thủ tục pháp lý để giải quyết tình trạng mất khả năng thanh toán nợ.
Ví dụ phân biệt 'mất cả cơ nghiệp, tài sản của ai đó' và 'phá sản'
Even after losing his shirt in the casino, Mick couldn't stop gambling and went bankrupt soon after.
Kể cả sau khi anh ta mất sạch tiền trong sòng bạc, Mick không thể ngừng cá cược được và kết quả là anh ta phá sản không lâu sau đó.
Trông trường hợp này, việc đi chơi sòng bạc có thể dẫn tới việc mất nhiều tiền, nhưng không chắc chắn là sẽ dẫn tới việc phá sản. Như vậy, cụm "lose one's shirt" được sử dụng ở đây là hợp lý.
Tuy nhiên, sau đó nếu mà Mick tiếp tục cá cược và thua, anh ta sẽ mất quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không thể nào chi trả được chỗ các khoản tiền lớn nữa. Nên, bây giờ anh ta sẽ bị "bankrupt": phá sản
“Mất cả cơ nghiệp, tài sản của ai đó” trong ngữ cảnh thực tế
Tình huống 1
Garry: Hey, have you heard about John's latest investment in that startup? Larry: Yeah, I heard he put a lot of money into it. Do you think it's a good idea? Garry: Well, from what I've heard, the company is struggling financially. If things don't turn around, John might lose his shirt. Larry: That's risky. I hope he's done his research and knows what he's getting into. Garry: Let's hope so. Investing in startups can be unpredictable, and you never know what might happen. | Garry: Ê này, ông đã nghe nói về khoản đầu tư mới nhất của John vào công ty khởi nghiệp đó chưa? Larry: Rồi, nghe nói anh ta đổ nhiều tiền vào đấy phết. Ông có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt không? Garry: Thì, từ những gì tôi nghe được, công ty đó đang gặp khó khăn về tài chính. Nếu mọi chuyện không tốt lên được là kẻo John mất hơi nhiều tiền. Larry: Nghe rủi ro phết. Tôi hy vọng anh ấy đã chuẩn bị trước và biết là mình đang làm gì. Garry: Hi vọng thế. Đầu tư vào các công ty khởi nghiệp hơi hơi khó đoán đấy, mình chả biết chuyện gì sẽ xảy ra cả. |
Tình huống 2
Theresa: Hey, I heard you got interested in gambling. So, how was your day at the casino yesterday? Did you win big? Reed: No, I didn't. In fact, I lost everything I had. I really lost my shirt. Theresa: Oh no, that sounds really bad. How much did you lose? Reed: About $2,000. I thought I had a good strategy, but it didn't work out. I really regret it now. Theresa: Yeah, gambling can be risky. You should be careful next time. Reed: Definitely. I learned my lesson. I won't be gambling like that again. | Reed: Ê này, tôi nghe nói ông nổi hứng thích đánh bạc. Thế thì, vụ đi sòng bạc hôm qua thế nào? Được nhiều tiền không? Reed: Không.. Thậm chí,, tôi mất tất cả những gì tôi có rồi. Thực sự là tôi đã mất một đống tiền luôn. Reed: Chết rồi, nghe tệ thật. Ông mất bao nhiêu? Reed: Khoảng 2.000 đô la. Tôi tưởng mình có một chiến lược tốt rồi, nhưng chả thành công gì cả. Tiếc quá. Theresa: Ừ, cờ bạc nhiều rủi ro phết. Ông nên cẩn thận lần sau. Reed: Chắc chắn rồi. Nhớ đời rồi đấy. Tôi sẽ không đánh bạc như vậy nữa. |
Bài tập áp dụng
Larry bet a large amount of money on a sports team and they lost. | Yes | No |
Antony spent his annual salary on buying a new house. | Yes | No |
Garry gambled his life savings away. | Yes | No |
Vicky got fooled by a scammer and sent them her bank account details. | Yes | No |
Larry accidentally forgot his wallet at a restaurant and lost 5$ | Yes | No |
Với mỗi tình huống có thể sử dụng “lose someone’s shirt”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “lose someone’s shirt”.
Đáp án gợi ý
TH1: YesLarry spent way too much money on a risky bet, so when the sports team he supported didn’t win, he lost his shirt and had to pay a large amount of money just for a gamble.
TH2: No vì tình huống này nói về việc dành một số tiền lớn, chứ không phải là mất một số tiền lớn
TH3: Có
Chơi bạc đã là một bước liều lĩnh, nhưng Garry quyết định đánh cược số tiền tiết kiệm cả đời, một số tiền lớn, khiến anh ta mất cả cơ nghiệp, tài sản của mình khi anh ta không thể chiến thắng trong trò đánh bạc.
TH4: Có
Nhờ vào việc không nhận ra một kẻ lừa đảo, chi tiết tài khoản ngân hàng của cô ấy bây giờ đã bị tiết lộ, và kẻ lừa đảo có thể lấy bất kỳ số tiền nào từ đó, khiến cô ấy mất cả cơ nghiệp, tài sản vì một bước đi liều lĩnh.
TH5: Không vì số tiền mất không đáng kể.