Matsuzaka Tori | |
---|---|
Tên khai sinh | Matsuzaka Tori |
Sinh | 17 tháng 10, 1988 (35 tuổi) Chigasaki, Kanagawa, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Người mẫu |
Năm hoạt động | 2008 đến nay |
Vợ | Toda Erika |
Matsuzaka Tori (松坂桃李 Tùng Phản Đào Lý) là một diễn viên và người mẫu nổi tiếng người Nhật. Anh tốt nghiệp từ trường nghệ thuật 『Artist★Artist』 khóa 8. Vai diễn đầu tiên của anh là Shiba Takeru/ShinkenRed trong Samurai Sentai Shinkenger.
Con đường sự nghiệp
Năm 2008, anh nhận được lời mời từ một người bạn để tham gia một cuộc thi. Anh đã giành chiến thắng tại cuộc thi 'Challenge FB Model 2008 Audition' và bắt đầu sự nghiệp người mẫu với vai trò độc quyền cho tạp chí thời trang 『FINEBOYS』.
Vào năm 2009, Tori chính thức bước vào ngành diễn xuất khi được chọn vào vai Shiba Takeru/Shinken Red trong Samurai Sentai Shinkenger. Từ tháng 4 năm 2010 đến tháng 3 năm 2011, anh tham gia chương trình truyền hình 『Rock You』. Vai diễn Shiba Takeru đã mở ra nhiều cơ hội cho sự nghiệp diễn xuất của anh.
Nhờ vào bộ phim 'Life Back Then' và 'We Can't Change The World But, We Wanna Build a School in Cambodia' phát hành năm 2011, anh đã giành được giải thưởng Nam diễn viên mới xuất sắc tại <Liên hoan phim Yokohama> lần thứ 33.
Năm 2012, anh lần đầu tiên xuất hiện trên màn ảnh nhỏ trong bộ phim truyền hình dài tập 'Umechan Sensei' của đài NHK. Cùng năm đó, anh giành được giải Nam diễn viên mới tại <25th Nikkan Sports Film Award>, <Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản> lần thứ 22 và giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại <Giải phê bình điện ảnh Nhật Bản> trong bộ phim 'Until The Break Of Dawn'.
Năm 2014, Tori lần đầu tiên xuất hiện trong một bộ phim Taiga với vai Nagamasa Kuroda trong 'Gunshi Kanbei' của đài NHK.
Vào ngày 10 tháng 12 năm 2020, anh đã kết hôn với nữ diễn viên Toda Erika.
Cuộc sống cá nhân
- Matsuzaka Tori lớn lên trong một gia đình có một chị gái và một em gái. Tên của anh được đặt theo câu nói trong cuốn Sử ký của sử gia Trung Quốc nổi tiếng Tư Mã Thiên Đào lý Bất ngôn, hạ tự thành hề, với mong muốn anh trở thành người đáng tin cậy.
- Anh có ít bạn bè và từng chia sẻ rằng anh thường đi xem phim, hát karaoke hoặc thưởng thức Yakiniku một mình.
- Anh bắt đầu theo đuổi nghệ thuật khi còn học đại học và đã quyết định bỏ học để theo đuổi diễn xuất dù cha mẹ không đồng ý. Anh từng nói rằng đây là 'quyết định quan trọng nhất trong cuộc đời mình' nhưng không hề hối tiếc. Những diễn viên mà anh ngưỡng mộ bao gồm Shinichi Tsutsumi, Abe Hiroshi và Toshiyuki Nishida.
- Là một người hâm mộ lớn của 'One Piece', anh đã nhận được chữ ký từ tác giả Oda. Anh cũng rất thích 'Slam Dunk', bị ảnh hưởng bởi nó và tham gia câu lạc bộ bóng rổ ở trường trung học cơ sở. Anh còn là fan của Bump of Chicken và đã tham gia lồng ghép trong bộ phim tài liệu <Bump of chicken 'Willpolis 2014'>. Món ăn yêu thích của anh là cá ngừ và cơm chiên trứng. Anh còn có niềm đam mê với các sinh vật chưa xác định và UFO.
- Anh yêu thích 'Yu-Gi-Oh!' và bắt đầu chơi 'Yu-Gi-Oh! Trading Card Game', sau đó chơi 'Yu-Gi-Oh! Duel Links' và đạt thứ hạng cao nhất trong trò chơi cho đến khi nhận danh hiệu Duel King.
- Blog chính thức 'M-Story' được mở từ ngày 30 tháng 1 năm 2009 và đóng cửa vào ngày 17 tháng 10 năm 2013 nhân dịp sinh nhật thứ 25 của anh. Sau đó, anh bắt đầu sử dụng Twitter từ ngày 6 tháng 9 năm 2015.
Danh sách các bộ phim
Phim điện ảnh
Năm | Tên Tiếng Anh | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2022 | Fragments of the Last Will | Lageri yori Ai wo Komete | Kenzo Matsuda | |
Whisper of the Heart | Mimi o Sumaseba | Seiji Amasawa | Vai chính | |
The Wandering Moon / Wandering | Rurou no Tsuki | Fumi Saeki | ||
2021 | Blank | Kuhaku | Naoto Aoyagi | |
Last of the Wolves | Korou no Chi Level 2 | Shuichi Hioka | ||
A Morning of Farewell | Inochi no Teishajo | Seiji Noro | ||
In Those Days | Ano Koro | Mikito Tsurugi | Vai chính | |
2020 | The Promised Neverland | Yakusoku no Neverland | Peter Ratri | |
2019 | Listen to the Universe | Mitsubachi to Enrai | Akashi Takashima | Vai chính |
The Journalist | Shinbun Kisha | Takumi Sugihara | ||
Iwane: Sword of Serenity | Inemuri Iwane | Iwane Sakazaki | ||
2018 | The Blood of Wolves | Korou no Chi | Shuichi Hioka | |
Call Boy | Shonen | Ryo Morinaka | Vai chính | |
Impossibility Defense | Funohan | Tadashi Usobuki | ||
2017 | Birds Without Names | Kanojo ga Sono Mei wo Shiranai Toritachi | Makoto Mizushima | |
Yurigokoro | Yurigokoro | Ryosuke | Vai chính | |
Kiseki: Sobito of That Day | Kiseki Ano Hi no Sobito | Jin | ||
2016 | Death Note: Light Up The New World | Desu Noto Light up the New World | Bepo | Lồng tiếng |
Her Love Boils Bathwater | Yu o Wakasu Hodo no Atsui Ai | Takumi Mukai | ||
Sanada 10 Braves | Sanada Juyushi | Saizo Kirigakure | Vai chính | |
Himitsu The Top Secret | The Top Secret: Murder in Mind | Katsuhiro Suzuki | ||
A Living Promise | Jinsei no Yakusoku | Takuya Sawai | ||
2015 | Mozu The Movie | Gekijoban Mozu | Gondo | |
Library Wars: The Last Mission | Toshokan Senso-The Last Mission | Satoshi Tezuka | ||
Piece of Cake | Pisu Obu Keiku | Ten chan | ||
The Emperor in August | Nihon no Ichiban Nagai hi | Kenji Hatanaka | ||
April Fools | Eipuriru Furuzu | Wataru Makino | ||
Maestro! | Maesutoro | Shinichi Kousaka | Vai chính | |
2014 | Bump of chicken "Willpolis 2014" | Mori | Lồng tiếng | |
All-Round Appraiser Q: The Eyes of Mona Lisa | Bannou Kanteishi Q Monariza no Hitomi | Yuto Ogasawara | Vai chính | |
Team Batista The Movie: The Portrait of Kerberos | Chimu Bachisuta Final Keruberosu no Shozo | Hideki Takizawa | ||
2013 | Fu-Zoku Changed My Life | Fuzoku Ittara Jinsei Kawatta www | Shinsaku | |
Gatchaman | Gatchaman | Ken Washio | Vai chính | |
2012 | Love for Beginners | Kyo, Koi wo Hajimemasu | Kyota Tsubaki | |
Until The Break Of Dawn | Tsunagu | Ayumi Shibuya | ||
The King and I | Osama to Boku | Mikihiko | ||
Detective Conan: Shinichi Kudo and the Kyoto Shinsengumi Murder Case | Heiji Hattori | |||
Good Coming -Toru and Neco, Sometimes Cat | Guddo Kamingu Tooru to Neko, Tamani Neko | Tooru | Vai chính | |
The Wings of the Kirin | Kirin no Tsubasa: Gekijoban Shinzanmono | Yuto Aoyagi | ||
2011 | Life Back Then | Antoki no Inochi | Shintaro Matsui | |
We Can't Change The World But, We
Wanna Build a School in Cambodia |
Bokutachi wa Sekai wo Kaeru Koto ga Dekinai | Mitsuru Honda | Vai chính | |
Tensou Sentai Goseiger vs. Shinkenger: Epic on Ginmaku | Takeru Shiba / Shinken Red | Vai chính | ||
Samurai Sentai Shinkenger vs. Go-onger: GinmakuBang!! | ||||
2009 | Samurai Sentai Shinkenger: The Fateful War |
Phim truyền hình
Năm | Tên tiếng Anh | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2023 | Rebooting / Brush Up Life | Burasshu Appu Raifu | Tanabe Masaru | |
Let's Get Divorced | Rikon Shiyou Yo | Shoji Taishi | Vai chính | |
2021 | SEIKA no Sora ( phần ngoại truyện ) | Nozomu Momochi | ||
If I'd Kissed Her | Ano Toki Kiss Shite Okeba | |||
How to be Likable in a Crisis | Ima Koko ni aru Kiki to Boku no Kakando ni Tsuite | Makoto Kanzaki | ||
2020 | 4-tsu no Fushigi na Story | Kishimoto Hiroki | ||
The Smiling Person | Hohoemu Hito | Toshimi Nito | Vai chính | |
2019 | Idaten: The Epic Marathon to Tokyo | Idaten: Tokyo Orinpikku-banashi | Yukiaki Iwata | |
Perfect World | Pafekuto Warudo | Itsuki Ayukawa | Vai chính | |
2018 | In This Corner of the World | Kono Sekai no Katasumi ni | Shusaku Hojo | |
2017 | Warotenka | Tokichi Kitamura | ||
Impossibility Defense | Funohan | Tadashi Usobuki | Vai chính | |
We're Millennials Got a Problem? SP | Yutori Desu ga Nani ka Junmai Ginjo Junjo hen | Kazutoyo Yamaji | ||
2016 | We're Millennials Got a Problem? | Yutori Desu ga Nani ka | Kazutoyo Yamaji | |
2015 | Virtual Detective Tabito Higurashi | Shikaku Tantei Higurashi Tabito | Tabito Higurashi | Vai chính |
Siren ~ Keiji x Kanojo x Kanzen Akujo | Shinobu Satomi | |||
2014 | Strategist Kanbe | Gunshi Kanbee | Nagamasa Kuroda | |
The Reason I, Who Am Totally Blind, Became A Lawyer | Zenmo no Boku ga Bengoshi ni Natta Riyu | Kensuke Okouchi | Vai chính | |
2013 | Dandarin Rules | Dandarin Rodo Kijun Kantokukan | Kazunari Minamisanjo | |
Hana no Kusari | Kouichi Kitagami | |||
Take Five: Should we steal for Love? | Haruto Niimi | Vai chính | ||
Yo nimo Kimyou na Monogatari: 2013 Fall Special (2013) | Tooyama Satoshi | |||
Chicken Race | Iguchi Hiroki | |||
リバース〜警視庁捜査一課チームZ〜 | Toru Egami | |||
2012 | Dr. Ume-chan | Umechan Sensei | Kokichi Yasuoka | |
2011 | Brilliant Thieves Royale | Kaito Royale | Rei Kamimura | Vai chính |
Detective Conan: Kudo Shinichi e no Chousenjou | Heiji Hattori | Tập 9 | ||
Asuko March! | Yujin Yokoyama | Vai chính | ||
2010 | Clone Baby | Kuron Beibi | Hiro Kikuchi | |
Gold | Kou Saotome | |||
Team Batista 2: General Rouge no Gaisen | Hideki Takizawa | |||
2009 | Kamen Rider Decade | Takeru Shiba / Shinken Red | Tập 24,25 | |
Samurai Sentai Shinkenger: The Light Samurai's
Surprise Transformation ( tập đặc biệt ) |
Vai chính | |||
Samurai Sentai Shinkenger |
Phim truyền hình di động
- Death Game Park (BeeTV, 2010) trong vai Shodai Tokunaga: 24 tập x 5 phút, phát sóng ngày 20/4/2010
- Unmei no hito (Hills Diet Short Movie, 2010) trong vai Hayase
- Megami no Itazura (BeeTV, 2011) trong vai Hideyuki / Takumi: Keita Drama, phát sóng ngày 20/03/2011
Lồng ghép tiếng
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2021 | Monster Hunter | Thợ săn | Lồng tiếng Nhật |
2019 | Hello World | Katagaki Naomi/ Sensei | Phiên bản trưởng thành 10 năm sau của Naomi |
2018 | Paddington 2 | Paddington | Lồng tiếng Nhật |
2016 | Paddington | ||
2014 | Nutcracker Fantasy | Franz/Fritz | Phiên bản sửa lại |
2012 | .hack//The Movie | Kakeru Tanaka |
Sân khấu
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2019 | Henry V | Henry V | Vai chính |
2018 | McGawwan Trilogy | Victor McGawwan | |
2016 | Call Boy | Ryo Morinaka | |
2014 | The History Boys | Dakin | |
Sanada 10 Braves | Kirigakure Saizo | ||
2013 | Henry IV | Hoàng tử Hal | |
2011 | Legend of the Galactic Heroes | Reinhardt |
Sách ảnh
- Sách ảnh đầu tiên - Matsuzaka Tori (17/10/2009)
- Sách ảnh 『Behind the scenes』 Bokutachi wa Sekai wo Kaeru koto ga dekinai
- Sách ảnh thứ hai - TAO 『Michi』 (25/10/2010)
- Giấc mơ - Matsuzaka Tori (01/04/2016)
- Giấc mơ - Matsuzaka Tori 2 (02/05/2018)
- Xuất bản nhiều kỳ 'Theatre Tori' thành sách
- Sách của Shinsaku Nagata × Matsuzaka Tori 『Mellow Flame』 (14/03/2022)
Chương trình TV
Chương trình | Tên tiếng Nhật | Ghi chú |
---|---|---|
Odoru! Sanmagoden!! | 踊る!さんま御殿!! | Ngày 11/10/2022 |
Hitome de Wakaru! | ひと目でわかる! | Ep 19 |
Atarashii Kagi | 新しいカギ | Ep 27 |
Quiz! The Iwakan | クイズ!THE違和感 | Ngày 26/07/2021 |
Gaki no Tsukai No Laughing Batsu Game: Science Lab | ダウンタウンのガキの使いやあらへんで!! | |
Datsuryoku News Network | 全力!脱力タイムズ | Ep 111, 185 |
Sukatto Japan | 痛快TV スカッとジャパン | Ep 15, 32, 114 |
Sakurai Ariyoshi The Yakai | 櫻井・有吉THE夜会 | Ep 34, 98, 165, 189, 215, 259 |
Kisumai Busaiku!? | キスマイBUSAIKU!? | Ngày 19/10/2015 |
Ningen Kansatsu Variety Monitoring | ニンゲン観察バラエティ モニタリング | Ep 41, 102, 150, 157, 263 |
Arashi ni Shiyagare | 嵐にしやがれ | Ep 213, 296, 340 |
Kokoro Yusabure! Senpai ROCK YOU | 心ゆさぶれ!先輩! ROCK YOU | Thành viên chính thức đến 26/03/2011 |
A-Studio+ | A-Studio+ | Ep 178, 461 |
Shabekuri 007 | しゃべくり007 | Ep 121, 160, 191, 270, 307 |
Vs Arashi | VS嵐 | Ep 226, 297, 364, 381, 425, 480 |
Jounetsu Tairiku | 情熱大陸 | Ep 724 ( 28/10/2012 ) |
Guru Guru Ninety Nine | ぐるぐるナインティナイン | Season 13 ep 18 |
Danh hiệu
Năm | Giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2022 | 14th TAMA Film Awards | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Wandering | Đoạt giải |
45th Japan Academy Film Prize | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Last of the Wolves | Đề cử | |
43rd Yokohama Film Festival | Nam diễn viên chính | Last of the Wolves, Blank, In Those Days | Đoạt giải | |
17th Osaka Cinema Festival | Nam diễn viên chính | Blank | Đoạt giải | |
2020 | 43rd Japan Academy Film Prize | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | The Journalist | Đoạt giải |
2019 | 92nd Kinema Junpo | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | The Blood of Wolves | Đoạt giải |
14th Osaka Cinema Festival | Nam diễn viên phụ | The Blood of Wolves | Đoạt giải | |
28th Tokyo Sports Film Award | Nam diễn viên phụ | The Blood of Wolves | Đoạt giải | |
42nd Japan Academy Film Prize | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | The Blood of Wolves | Đoạt giải | |
61st Blue Ribbon Awards | Nam diễn viên phụ | The Blood of Wolves | Đoạt giải | |
40th Yokohama Film Festival | Nam diễn viên phụ | The Blood of Wolves | Đoạt giải | |
2018 | 31st Nikkan Sports Film Award | Nam diễn viên phụ | The Blood of Wolves | Đoạt giải |
10th TAMA Film Awards | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | The Blood of Wolves, Call Boy, Impossibility Defense,
Birds Without Names |
Đoạt giải | |
39th Yokohama Film Festival | Nam diễn viên phụ | Birds Without Names | Đoạt giải | |
2017 | 42nd Hochi Film Award | Nam diễn viên phụ | Yurigokoro, Kiseki: Sobito of That Day | Đề cử |
2016 | 11th Osaka Cinema Festival | Nam diễn viên phụ | April Fools, Mozu The Movie, Piece of Cake,
Library Wars:The Last Mission, The Emperor in August |
Đoạt giải |
2013 | 36th Japan Academy Film Prize | Nam diễn viên mới | Until The Break Of Dawn, The Wings of the Kirin,
Love for Beginners |
Đoạt giải |
2012 | 22nd Japanese Movie Critics Awards | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Until The Break Of Dawn | Đoạt giải |
25th Nikkan Sports Film Award | Nam diễn viên mới | Until The Break Of Dawn, The Wings of the Kirin,
Love for Beginners |
Đoạt giải | |
85th Kinema Junpo | Nam diễn viên mới xuất sắc | Life Back Then; We Can't Change The World But, We
Wanna Build a School in Cambodia |
Đoạt giải | |
33rd Yokohama Film Festival | Người mới xuất sắc nhất | Đoạt giải |