Những nguyên tắc giao tiếp cơ bản trong văn phòng của người Nhật
Nguyên tắc cúi đầu chào hỏi
Thói quen cúi đầu chào hỏi là một phần không thể thiếu trong văn hóa Nhật Bản, biểu thị sự tôn trọng đối với đối phương. Tùy thuộc vào ngữ cảnh và đối tượng, mức độ cúi đầu có thể khác nhau. Với đồng nghiệp trong công ty, bạn có thể cúi đầu nhẹ và gật đầu làm lễ.
Đối với khách hàng, mức độ cúi gập thân hơn 30 độ, với các cấp trên hoặc những người có chức vụ cao hơn, nên giữ thẳng lưng và cúi gập từ thắt lưng xuống khoảng 45 độ. Thông thường, nam giới để tay hai bên đùi và cúi gập, trong khi nữ giới chồng hai tay lên nhau, đặt trước ngực và cúi gập thân xuống. Đây là các tư thế chào hỏi đẹp nhất.
Giữ im lặng trong công ty
Nếu bạn đã có kinh nghiệm làm việc trong một công ty Nhật Bản, bạn sẽ hiểu rõ giá trị của sự im lặng trong văn phòng này.
Khi làm việc với người Nhật, bạn phải giữ gìn trật tự tối đa. Ngay cả khi ngồi gần nhau, họ thường chỉ giao tiếp qua máy tính hoặc nói nhỏ, để tránh làm phiền đến người khác. Việc cười lớn trong giờ làm việc là không chấp nhận được. Đây là một nguyên tắc quan trọng mà bạn cần tuân thủ khi làm việc trong một môi trường Nhật Bản.
Đổi mới cách giao tiếp
Khi làm việc với người Nhật, họ thường mang theo ít nhất một cuốn sổ tay để ghi chép mọi thông tin quan trọng như lịch trình, thời khóa biểu và các cuộc đàm phán. Việc trao đổi chi tiết là cực kỳ quan trọng để công việc được diễn ra hiệu quả và chính xác.
Không lấy lí do
Ở Việt Nam, thường có thói quen giải thích khi gặp sai sót. Tuy nhiên, việc này có thể bị coi là lý do không chính thức trong văn hóa Nhật Bản. Người Nhật rất không thích điều này và sẽ tỏ thái độ ngay khi bạn làm vậy.
Nếu bạn mắc lỗi, hãy chân thành xin lỗi. Nếu đây không phải lỗi của bạn, hãy lắng nghe và kiểm chứng lại thông tin trước khi đưa ra lời phản biện. Nếu bạn cố gắng giải thích mà không chấp nhận lỗi, điều này có thể khiến mối quan hệ giữa bạn và người Nhật bị tổn thương và ảnh hưởng đến việc hợp tác trong tương lai.
Tự tin và ấn tượng
Phong thái tự tin của người Nhật luôn để lại ấn tượng mạnh với người khác. Ngoài việc chăm chút cho trang phục, họ còn rèn luyện kiến thức và kỹ năng giao tiếp để thể hiện sự chuyên nghiệp của mình.
Các mẫu câu giao tiếp phổ biến trong công ty
Hướng dẫn giao tiếp tiếng Nhật trong môi trường văn phòng
1. Xin hỏi có làm ca đêm không ở đây?
ここで夜勤はありますか
2. Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu giờ?
毎日私は何時間働きますか
3. Khi nào tôi bắt đầu làm việc?
いつから仕事を始めますか
4. Tôi sẽ làm công việc gì?
私の仕事は何ですか
5. Tôi mới đến nên không biết gì, xin hãy chỉ giúp tôi
私は初めますから、あまりわかりません。教えていただけませんか。
6. Hôm nay làm đến mấy giờ?
今日は何時まで働きますか
7. Tôi làm việc với ai?
誰と一緒に働きますか
8. Mệt quá, hãy nghỉ ngơi một chút đi
疲れました、少し休憩しましょう
9. Chúng tôi mong bạn giúp đỡ nhiều hơn
どうぞよろしくお願い致します
10. Có thể làm như thế này được không?
こんなふうに大丈夫です
Cách gọi tên bằng tiếng Nhật
1. Về bản thân: わたし、わたくし không được dùng là おれ、ぼく、あたし (Nếu muốn nói 'chúng tôi' thì phải dùng わたしども)
2. Tại công ty, thường gọi bằng họ và chức vụ (đối với người Nhật)
Ví dụ: Trưởng nhóm Matsumoto).
3. Đối với khách hàng, gọi bằng tên + 様 (sama), hoặc tên + 殿 (dono).
4. Đối với những người không giữ chức vụ, gọi bằng ~+さん (~くん đối với nam giới trẻ hơn).
5. Khi nói về công ty của mình, sử dụng: 当社(とうしゃ)、わが社、nếu nói về công ty của bạn, sử dụng そちら様、こちら様、御社(おんしゃ) .
6. Quyết định không sử dụng chữ さん với chức danh, điều này biểu thị sự bất lịch sự.
Japanese Vocabulary Used in Companies
1. 会社 かいしゃ: Công ty
2. 有限会社 ゆうげんがいしゃ: Công ty trách nhiệm hữu hạn
3. 株式会社 かぶしきがいしゃ : Công ty cổ phần
4. Doanh nghiệp vừa và nhỏ ちゅうしょうきぎょう: 中小企業
5. doanh nghiệp, xí nghiệp 企業 きぎょう:
6. Nhân viên công ty かいしゃいん: 会社員
7. Bộ phận bán hàng 営業部 えいぎょうぶ :
8. Cán bộ 人事部 じんじぶ :
9. Công nhân 従業員 じゅうぎょういん :
10. Trợ cấp 年金 ねんきん:
11. Văn phòng 事務所 じむしょ:
12. nhân viên (văn phòng) 事務員 じむいん:
13. Chủ tịch 社長 しゃちょう:
14. Phó giám đốc 副社長 ふくしゃちょう:
15. trưởng phòng 部長 ぶちょう:
16. Trưởng nhóm 課長 かちょう:
17. 専務 せんむ: giám đốc quản lý / người chỉ đạo
18. Tổng giám đốc 総支配人 そうしはいにん:
19. Người phụ trách 取締役 とりしまりやく:
20. Cấp trên 上司 じょうし:
21. Cấp dưới 部下 ぶか:
22. Đồng nghiệp 同僚 どうりょう:
23. Tiếp tân 受付 うけつけ:
24. Dự án đề xuất 企画書 きかくしょ:
25. Sản phẩm mới 新製品 しんせいひん:
26. Con dấu 判子 はんこ:
27. Thông báo vắng mặt 欠勤届 けっきんとどけ:
28. Phỏng vấn 面接 めんせつ:
29. Làm thêm giờ 残業 ざんぎょう:
30. Đi công tác 出張 しゅっちょう:
31. Nghỉ phép có lương 有給休暇 ゆうきゅうきゅうか:
32. 書類 しょるい: Hồ sơ / tài liệu
33. Tiền thưởng ボーナス:
34. Tiền lương 給料 きゅうりょう:
35. Bảo hiểm ほけん:
36. Danh thiếp 名刺 めいし:
37. Đơn xin nghỉ phép 欠勤 けっきん:
38. Kính thư (cuối lá thư) 敬具 けいぐ:
39. Đơn từ chức 辞表 じひょう:
40. Khách hàng おきゃくさん:
41. 御中 おんちゅう: Kính gửi / kính thưa (đầu lá thư)
42. Cuộc họp かいぎ:
43. Phòng họp 会議室 かいぎしつ:
45. Cấm lơ là ぼーっと するな:
46. Hãy chuẩn bị 準備 じゅんび しろ (準備):
47. Hãy chuẩn bị ようい しろ (用意):
48. Đang làm gì vậy ? なに やってんだ?:
49. Cái đó không cần làm cũng được それ は やらなくて いい:
50. Mang đến đây こっち もってこい:
51. Có ở đó そこ に ある:
52. Hãy mang đến bên kia あっち もっていけ:
53. Cho tôi cái đó それ ちょうだい:
54. Cho tôi cái kia あれ ちょうだい:
55. Cho tôi cái này これ ちょうだい:
56. Hãy nâng lên うえ に あげろ:
57. Hãy hạ xuống した に おろせ:
58. Hãy đặt ở đó そこ おいといて:
59. Hãy đếm số lượng かず を かぞえろ:
60. Bao nhiêu cái ? いくつ ある?:
61. Có bao nhiêu cái ? いくつ あった?:
62. Có mấy cái ? なんぼん あった?:
63. Đã mang đến mấy cái rồi? いくつ もってきた?:
64. Đã mang đến mấy cái rồi? なんぼん もってきた?:
65. Không được ! だめ:
66. Đừng làm やらないで:
67. Hãy phát biểu: はなせ
68. Cấm nói chuyện: はなすな
69. Để sau hãy làm: あとで やれ
70. Hãy mang đến đây ngay: すぐ もってこい
71. Hãy làm cẩn thận: ちゃんと やれ
72. Hãy thả lỏng: ゆるめろ
73. Hãy căng lên: はれ (張る)
74. Đợi một chút: まってて
75. Hãy dừng lại: やめて
76. Hãy lắng nghe: きいて (聞いて)
77. Rất nhiều: たくさん
78. Bạn có mệt không ?: つかれた?
79. Hết lòng, chăm chỉ: いっしょうけんめい
80. Xin hãy dọn dẹp: かたづけろ
81. Hãy đặt vào: いれろ (入れろ)
82. Quay về nhé (戻せ): Xin vui lòng quay lại
83. Buộc lại đi (縛れ): Xin hãy buộc lại
84. Tháo ra đi nào"(払して--(解体して): Hãy tháo rời ra đi nào
85. Hôm qua (昨日): Ngày hôm qua
86. Lần tới đây (今度): Lần tới
Bài viết này đã tổng hợp các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong văn phòng đầy đủ nhất và hỗ trợ bạn nắm chắc những quy tắc khi làm việc tại công ty Nhật Bản. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc tại công ty Nhật Bản!