Với câu hỏi 3 và 4 trong bài thi TOEIC Speaking, thí sinh có nhiệm vụ miêu tả một hình ảnh cho mỗi câu. Thời gian chuẩn bị là 45 giây/câu và trả lời là 30 giây/câu với hình ảnh luôn xuất hiện trong toàn bộ khoảng thời gian này.
Bài viết sau sẽ cung cấp 05 TOEIC Speaking Describe a picture samples để phục vụ người học chuẩn bị cho nhiệm vụ miêu tả hình ảnh này, cùng với đó là những từ vựng tiêu biểu của mỗi sample và audio để hỗ trợ người học trong quá trình luyện nói.
Key takeaways: |
---|
Với câu hỏi 3 trong bài thi TOEIC Speaking thí sinh có nhiệm vụ miêu tả một hình ảnh. Thời gian chuẩn bị là 45 giây và trả lời là 30 giây. Một số từ vựng tiêu biểu dùng để miêu tả:
|
Cấu trúc phần thi TOEIC Speaking
Thời lượng làm bài: khoảng 20 phút
Nội dung các câu hỏi được biên soạn nhằm đánh giá tổng quan khả năng giao tiếp tiếng Anh của thí sinh trong các tình huống đời sống hằng ngày cũng như trong môi trường làm việc quốc tế. Cụ thể:
Câu hỏi số 1 - 2: Read a text aloud (Đọc to rõ đoạn văn): Ở mỗi câu hỏi, thí sinh có nhiệm vụ đọc to rõ ràng một đoạn văn ngắn, ví dụ một thông báo hoặc một quảng cáo. Thời gian chuẩn bị là 45s/đoạn và thời gian trả lời là 45s/đoạn. Điểm của 2 câu hỏi sẽ được chấm dựa trên các tiêu chí: Phát âm - Ngữ điệu - Trọng âm. Thang điểm cho hai câu hỏi này là 0 đến 3 điểm.
Câu hỏi số 3 - 4: Describe a picture (Miêu tả 1 bức tranh cho sẵn): Ở mỗi câu hỏi, thí sinh có nhiệm vụ miêu tả một bức tranh được chiếu trên màn hình sao cho càng chi tiết càng tốt. Thời gian chuẩn bị là 45s/bức và thời gian trả lời là 30s/bức. Điểm của 2 câu hỏi sẽ được chấm dựa trên tất cả những tiêu chí trên, cộng với Ngữ pháp + Từ vựng + Sự liên kết. Thang điểm cho 3 câu hỏi này là 0 đến 3 điểm.
Câu hỏi số 5 - 7: Respond to questions (Trả lời các câu hỏi): Ở mỗi câu hỏi, thí sinh có nhiệm vụ trả lời những câu hỏi về các chủ đề thông thường, như cách trả lời trong một buổi phỏng vấn. Thời gian chuẩn bị là 3s sau khi nghe câu hỏi và trước khi tiếng “bíp” báo hiệu “bắt đầu nói” vang lên. Thời gian trả lời là 15s đối với câu số 5- 6 và 30s đối với câu số 7. Điểm của 3 câu hỏi sẽ được chấm dựa trên tất cả những tiêu chí trên, cộng với Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi và Trả lời một cách hoàn chỉnh.Thang điểm cho 3 câu hỏi này là 0 đến 3 điểm.
Câu hỏi số 8 - 10: Respond to questions using information provided (Trả lời các câu hỏi dựa vào thông tin được cung cấp): Ở mỗi câu hỏi, thí sinh có nhiệm vụ trả lời câu hỏi dựa vào thông tin được chiếu trên màn hình (ví dụ: lịch trình của một sự kiện). Thí sinh sẽ có 45s để đọc các thông tin trước khi nghe câu hỏi và 3s để chuẩn bị nói sau khi nghe xong câu hỏi và trước khi tiếng “bíp” báo hiệu “bắt đầu nói” vang lên. Thời gian trả lời là 15s đối với câu số 8-9 và 30s đối với câu số 10. Đặc biệt, câu hỏi số 10 sẽ được nghe 2 lần. Điểm của 3 câu hỏi sẽ được chấm dựa trên tất cả những tiêu chí trên. Thang điểm cho 3 câu hỏi này là 0 đến 3 điểm.
Câu hỏi số 11: Express an opinion (Trình bày quan điểm của bản thân): Ở câu hỏi này, thí sinh có nhiệm vụ trình bày quan điểm của bản thân về một chủ đề cụ thể và giải thích vì sao lại có quan điểm như vậy. Thời gian chuẩn bị là 45s và thời gian trả lời là 60s. Điểm của câu hỏi này sẽ được chấm dựa trên tất cả những tiêu chí trên. Thang điểm cho câu hỏi này là 0 đến 5 điểm.
Mẫu miêu tả hình ảnh trong TOEIC Speaking
Bài mẫu #01
In this picture, there are seven office workers who appear to be engaged in a discussion. The woman positioned in the left corner of the picture is probably the head of the department. Despite not directly providing guidance for the others, she is observing carefully to ensure that everything is running smoothly. The rest of the group seems to be researching and exchanging ideas about an issue. There is no sign of fatigue or loss of attention, suggesting that this is a productive meeting.
Audio:
Từ vựng tiêu biểu:
Office worker = employee (n) nhân viên văn phòng
Appear to do something : có vẻ như làm gì
Be engaged in something = be a participant in something: tham gia cái gì
Provide guidance for somebody: hỗ trợ, giúp đỡ, hướng dẫn ai
Fatigue (n) sự uể oải, mệt mỏi
Suggests/indicates that…: gợi ý rằng…
Bài mẫu #02
In the image, there are 3 women going shopping. Despite having just finished their shopping in the earlier stores with numerous products placed in bright paper bags, they are now ready to enter another shop to purchase some more items. As they are passing by a clothing store, the woman on the left is cheerfully pointing at the mannequin in front of her. The other two friends also look in her direction and smile brightly at the clothes displayed, indicating a possibility of them walking into the shop where the mannequin is situated.
Audio:
Từ vựng tiêu biểu:
Numerous = many (adj) nhiều
Purchase something = buy something (v) mua cái gì
Mannequin (n) ma-nơ-canh
Look in one’s direction : nhìn về hướng của ai
Indicate a possibility of something: gợi ý rằng khả năng điều gì có thể xảy ra
Bài mẫu #03
This is an image depicting a classroom. The female student who is focused appears to be providing her male friend with some assistance to solve the problems the teacher has raised. Her tidy appearance, along with her learning stationery ready on the stable, suggests that she is a diligent student who is well-prepared for the study session. Meanwhile, the male student is listening attentively seems to enjoy the learning experience. Overall, the image portrays a collaborative and positive learning environment, where students can support and learn from each other.
Audio:
Từ vựng tiêu biểu:
Depict something = portray something (v) khắc họa, thể hiện cái gì
Appear to V = seem to V: có vẻ như, dường như
Learning stationery (n) đồ dùng học tập (vở, bút, thước,...)
Be well-prepared for something: sẵn sàng cho cái gì
Listen attentively: lắng nghe một cách chăm chú
Bài mẫu #04
The image depicts a happy 6-member family enjoying a day at the beach. The older brother and sister are probably playing a simplified form of squash, which only requires a plastic ball and 2 rackets. Meanwhile, the other four family members are building a sandcastle. The mother and father are beaming with delight when helping their two little kids construct the castle, savoring the moment and appreciating their time together. All of them look relaxed and content, with bright grins on their faces as they engage in their activities.
Audio:
Từ vựng tiêu biểu:
Depict something (v) thể hiện, trình bày cái gì
Simplify (v) đơn giản hóa
Beam with delight/joy/happiness: cười rạng rỡ trong niềm vui/niềm hạnh phúc
Savor something (v) trải nghiệm một cách chậm rãi để có thể thưởng thức trọn vẹn và trân trọng sự tốt đẹp của cái gì
Content (adj) hài lòng, mãn nguyện
Grin (n) nụ cười tươi, rạng rỡ
Bài mẫu #05
The image portrays a group of friends enjoying a lavish meal at a restaurant. The dishes have a beautiful color scheme of red, yellow, and green that suggests numerous delicious flavors and ingredients. There seems to be a cozy atmosphere prevailing over the meeting since the friends, who are of many races, are eating and engaging in a lively conversation altogether. The picture depicts a friendly setting where individuals of different backgrounds can mingle, enjoy delicious food, have a good time and consolidate their relationship.
Audio:
Từ vựng tiêu biểu:
Portray something (v) khắc họa cái gì
A lavish meal (n) một bữa ăn thịnh soạn
A color scheme (n) bảng màu
Prevail (over) something (v) tồn tại một cách mạnh mẽ (hơn những thứ khác)
Be of many races: thuộc nhiều chủng tộc khác nhau
Mingle (v) giao lưu với nhau
Consolidate one’s relationship: củng cố mối quan hệ, xây dựng mối quan hệ gắn bó thân thiết
Phân tích
Nguồn tham khảo:
“ETS Home.” ETS, www.ets.org/toeic/test-takers/about/speaking-writing.html. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
“一般財団法人 国際ビジネスコミュニケーション協会.” 一般財団法人 国際ビジネスコミュニケーション協会, www.iibc-global.org/english/toeic/test/speaking/about/format.html. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.