Key takeaways
Giới thiệu từ vựng chủ đề Famous people
celebrity
household name
renown for
make a name for
role-model
hold somebody in high regard
under a microscope
paparazzi
Áp dụng từ mới vào IELTS Speaking Part 2: “Describe a famous person you follow on social media”.
Những ưu điểm chính của mindmap: Giúp ghi nhớ từ mới nhanh hơn, lâu hơn; tăng khả năng tư duy của người học; kích thích sáng tạo
Từ vựng về những người nổi tiếng
Celebrity (n): người nổi tiếng
Theo từ điển Cambridge, danh từ “celebrity” được dùng khi muốn nói về những người nổi tiếng, đặc biệt ở ngành công nghiệp giải trí.
Ví dụ: The celebrity that I admire most is Taylor Swift. Not only is she talented, but she also does a lot of charity work for the community. (Dịch: Người nổi tiếng mà tôi ngưỡng mộ nhất là Taylor Swift. Cô ta không chỉ tài năng, mà cô ta còn làm nhiều hoạt động từ thiện cho cộng đồng)
Household name (n): người nổi tiếng
Danh từ trên được kết hợp bởi hai danh từ “household” và “name”. Với nhiều thí sinh, có thể danh từ “name” (tên) đã không còn xa lạ, và danh từ “household” mang nghĩa một nhóm người, thường là một gia đình, sống chung với nhau trong một căn nhà hoặc căn hộ. Các thí sinh có thể nhớ “household name” nghĩa là tên một người mà hộ gia đình nào cũng biết để có thể nhớ được nghĩa từ này lâu nhất.
Ví dụ: Michael Jackson is a legend. He was a household name back in the days. (Dịch: Michael Jackson là một huyền thoại. Anh ta là một một người nổi tiếng hồi trước)
Renown for (phrasal verb): được biết đến bởi
Theo từ điển Oxford, danh từ “renown” được dùng để chỉ trạng thái nổi tiếng. Khi đi cùng với giới từ “for”, ta sẽ có cụm động từ mang nghĩa ai đó hoặc cái gì được biết đến bởi cái gì.
Ví dụ: You must visit Vietnam. It is a place renowned for its historical buildings and amazing cuisine. (Dịch: Bạn phải ghé thăm Việt Nam. Đó là một nơi được biết đến bởi những công trình lịch sử và ẩm thực tuyệt vời.)
Make a name for (idiom): làm nên tên tuổi cho
Tục ngữ “make a name for” được dùng khi thí sinh muốn nói về một ai đó đã làm nên tên tuổi cho mình.
Ví dụ: He has made a name for himself as one of the greatest magician in his generation. (Dịch: Anh ta đã làm nên tên tuổi cho mình là một trong những nhà ảo thuật gia xuất sắc nhất trong thế hệ mình.)
role-model (n): hình mẫu
Danh từ “role-model” dùng khi muốn nói về một người mà ai đó ngưỡng mộ và có cách ứng xử mà người khác muốn noi theo.
Ví dụ: I am sure that Ben will be a great father. He is a role-model for everyone (Dịch: Thôi chắc chắn rằng Ben sẽ trở thành một người cha tốt. Anh ta là hình mẫu đối với mọi người)
hold someone in high regard (idiom): Có một sự kính trọng lớn với ai đó
Trong thành ngữ trên, thí sinh có thể thấy có động từ “hold” (giữ), tính từ high (cao), và danh từ “regard” (ngưỡng mộ, kính trọng). Vì vậy, để có thể nhớ nghĩa thành ngữ dễ dàng, thí sinh có thể nhớ rằng “hold someone in high regard” nghĩa là giữ ai đó ở một vị trí cao về sự kính trọng.
Ví dụ: Mark Zuckerberg started his company when he had nothing and now he is a billionaire. Therefore, I always hold him in high regard. (Dịch: Mark Zuckerberg thành lập công ty của mình khi anh ta không có gì và bây giờ anh ta đang là một tỉ phú. Vì vậy, tôi luôn giữ một sự kính trọng lớn cho anh ta)
under a microscope (idiom): Dưới sự kiểm tra chặt chẽ hoặc kiểm soát chặt chẽ
Có thể nhiều thí sinh đã biết danh từ “microscope” có nghĩa là kính hiển vi. Qua đó, khi muốn nói về cuộc sống ai đó “under a microscope”, nghĩa là cuộc sống người đó được để ý rất kĩ, như cách sử dụng kính hiển vi.
Ví dụ: I think I don’t want to become a celebrity in the future. Their lives are always under a microscope so they will not have much freedom. (Dịch: Tôi nghĩ tôi không muốn thành một người nổi tiếng trong tương lai. Cuộc sống của họ luôn luôn được để ý rất kĩ nên họ sẽ không có nhiều sự tự do)
paparazzi (n): cánh săn ảnh
Theo từ điển Cambridge, “paparazzi” là những nhiếp ảnh gia theo dõi những người nổi tiếng ở khắp mọi nơi họ đến để chụp ảnh hộ cho các tờ báo và tạp chí.
Ví dụ: I think there should be stricter laws regarding the violation of privacy from paparazzi (Dịch: Tôi nghĩ cần có luật nghiêm khắc hơn về việc vi phạm quyền riêng tư từ các tay săn ảnh.)
Mẫu câu trả lời phần 2 IELTS Speaking cho chủ đề Mô tả một người nổi tiếng mà bạn theo dõi trên mạng xã hội
Cristiano Ronaldo is currently a center forward for Manchester United. He is about 187 centimeters tall and he is renowned for his ability to dribble the ball and display unpreventable shots against the opponent’s goalkeeper. At the age of 36, he has won five golden balls, four European golden shoes and 32 trophies in both club and international levels.
He started off his professional football career at a club called Sporting Lisbon, but only until he became a part of Manchester United did I first know about him. I remember like the back of my hand the game he played against Arsenal, which was a top team in the Premier League. I was mesmerized by not only his outstanding performance but also how versatile he was in different team formations. That was the day that I knew with certainty that he would make a name for himself as one of the best players in the world in the future.
Just by scrolling through his social media accounts, there are a couple of reasons why he is a great role-model. For one, he is the real-life image of not giving up. From his Instagram posts, while many professional athletes have decided to retire at his age, Ronaldo on the other hand sticks to a very strict diet and workout routine. If you were to type keywords such as “healthy body” on the Instagram search bar, a picture of Cristiano Ronaldo would pop-up. Another reason why I hold him in high regard is that he gives a share of his earnings every year to charitable organizations, which helps the less fortunate to make ends meet.
What impresses me most is his professionalism and calmness during interviews. As a celebrity with nearly 400 million followers on Instagram, it is without a doubt that his life is always under a microscope and is stalked by the paparazzi. However, when doing interviews, he still provides deep insight to reporters on his goals and his personal life. I truly hope I can meet him in person in the future to get to know more about him.
(Dịch: Tôi muốn bắt đầu bằng cách nói rằng tôi đã là người nghiện mạng xã hội kể từ khi còn là một thiếu niên. Tôi hiện đang sử dụng ba trong số mười trang mạng xã hội lớn nhất, đó là Facebook, Instagram và Twitter để theo dõi cuộc sống của nhiều người nổi tiếng khác nhau. Hôm nay, tôi muốn nói về Cristiano Ronaldo, một cái tên quen thuộc với những người đam mê bóng đá.
Cristiano Ronaldo hiện đang là trung phong của Manchester United. Anh ấy cao khoảng 187 cm và nổi tiếng với khả năng rê bóng và tung ra những cú sút không thể cản phá trước thủ môn đối phương. Ở tuổi 36, anh đã giành được 5 quả bóng vàng, 4 chiếc giày vàng châu Âu và 32 danh hiệu ở cả cấp độ CLB và quốc tế.
Anh ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp của mình tại một câu lạc bộ tên là Sporting Lisbon, nhưng chỉ cho đến khi anh ấy trở thành một phần của Manchester United, tôi mới biết về anh ấy lần đầu tiên. Tôi nhớ như như in trận đấu mà anh ấy gặp Arsenal, đội bóng hàng đầu ở Premier League. Tôi bị mê hoặc bởi không chỉ màn trình diễn xuất sắc của anh ấy mà còn bởi sự linh hoạt của anh ấy trong các đội hình khác nhau. Đó là ngày mà tôi biết chắc rằng anh ấy sẽ làm lên tên tuổi cho mình là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất thế giới trong tương lai.
Chỉ cần lướt qua các tài khoản mạng xã hội của anh ấy, có một vài lý do khiến anh ấy là một hình mẫu tuyệt vời. Một, anh ấy là ví dụ cho việc không bỏ cuộc. Từ những bài đăng trên Instagram của anh ấy, trong khi nhiều vận động viên chuyên nghiệp đã quyết định nghỉ hưu ở tuổi của anh ấy, thì mặt khác, Ronaldo vẫn tuân theo một chế độ ăn uống và tập luyện rất nghiêm ngặt. Nếu bạn nhập các từ khóa như “cơ thể khỏe mạnh” trên thanh tìm kiếm của Instagram, một bức ảnh của Cristiano Ronaldo sẽ hiện ra. Một lý do khác khiến tôi đánh giá cao anh ấy là anh ấy sử dụng một phần thu nhập của mình hàng năm cho các tổ chức từ thiện, giúp những người kém may mắn kiếm sống.
Điều khiến tôi ấn tượng nhất là sự chuyên nghiệp và điềm tĩnh của anh ấy trong các cuộc phỏng vấn. Là một người nổi tiếng với gần 400 triệu người theo dõi trên Instagram, không nghi ngờ gì khi cuộc sống của anh luôn được để ý rất kĩ và bị các tay săn ảnh rình rập. Tuy nhiên, khi phỏng vấn, anh vẫn cung cấp cho các phóng viên những hiểu biết sâu sắc về mục tiêu và cuộc sống cá nhân của mình. Tôi thực sự hy vọng mình có thể gặp trực tiếp anh ấy trong tương lai để hiểu thêm về anh ấy.)
Summarizing the main content
Methodology for expanding vocabulary using mind maps
Ưu điểm của mind-map:
Giúp ghi nhớ từ mới nhanh hơn và lâu hơn
Tăng khả năng tư duy của người học
Kích thích sự sáng tạo
https://Mytour.vn/ung-dung-mind-map-vao-viec-hoc-tu-vung-tieng-anh-hieu-qua
https://Mytour.vn/mind-maps-giup-cai-thien-ki-nang-tu-duy-nhu-the-nao
Practice Exercise
1. Celebrity | A. famous for something |
2. Household name | B. someone who is famous, especially in the entertainment business |
3. Renown for | C. To have a large amount of respect or admiration for someone |
4. Make a name for | D. a famous person that most people know of |
5. Role-model | E. in a state of being watched very closely |
6. Hold someone in high regard | F. the photographers who follow famous people everywhere they go in order to take photographs of them for newspapers and magazines |
7. under a microscope | G. to become famous or respected by a lot of people: |
8. paparazzi | H. a person who someone admires and whose behaviour they try to copy: |
Đáp án: 1.B 2.D 3.A 4.G 5.H 6.C 7.E 8.F
A few IELTS speaking part 2 topics have similarities
While the article focuses on discussing a famous person you follow on social media, readers can still apply the vocabulary, expressions, and essay structure for other topics such as:
Describe an individual you met once and are curious to learn more about
Describe someone you know whose occupation benefits society
Describe a sports figure you look up to
Describe a person you admire
Describe a foreign individual you've heard of or know and find intriguing