
1. Kính gửi tiếng Trung là gì
Thông thường khi viết bất kỳ một đơn xin nào như đơn xin nghỉ phép 请假条 /qǐngjià tiáo/, nghỉ việc, nghỉ ốm đều không thể thiếu cụm từ kính gửi, kính thưa 尊敬的 /zūnjìng de/. Đây là cụm thể hiện sự thông báo trang trọng đến người lớn hơn bạn, cấp trên về tình hình hiện tại của bạn. Nó dùng được trong môi trường làm ăn, công sở cần trang trọng và lịch sự, đặc biệt nếu bạn làm trong môi trường công ty Trung Quốc khi xin nghỉ phải càng lưu ý vấn đề này hơn.
Trong một vài trường hợp khác, người ta cũng sử dụng cụm từ thân mến 亲爱的 /qīn’ài de/ để thể hiện sự thân mật hơn, mặc dù nó cũng có ý nghĩa như kính gửi.
2. Các loại nghỉ phép trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung Quốc, có nhiều loại nghỉ phép khác nhau. Nói một cách khác, bạn sẽ cần trả lời về lý do nghỉ phép như ốm, bận rộn, thai sản,... Vì vậy, việc viết đơn xin nghỉ ốm bằng tiếng Trung hoặc đơn xin nghỉ học cũng cần biết cách sử dụng từ vựng phù hợp.

Đơn xin nghỉ ốm trong tiếng Trung được gọi là 病假 /bìngjià/ hay còn được biết đến là nghỉ phép bệnh.
Nghỉ phép năm 年假 /niánjià/
Nghỉ phép tang 丧假 /sàng jiǎ/
Nghỉ phép do tai nạn giao thông được gọi là 伤假 /gōngshāng jiǎ/
Nghỉ phép đặc biệt là 特休 /tè xiū/
Vi phạm quy định về nghỉ phép được gọi là 旷工 /kuànggōng/
Nghỉ phép thai sản là 产假 /chǎnjià
Ngày lễ nghỉ 例假 /lìjià/
Nghỉ phép vì lý do cá nhân là 事假 /shìjià/
Nghỉ phép cưới hỏi là 婚假 /hūnjiǎ/
3. Các mẫu câu xin nghỉ phép bằng tiếng Trung
Dưới đây Mytour gợi ý đến bạn một số cách trình bày lý do xin nghỉ phép, đặc biệt hữu ích cho những ai làm việc tại các công ty Trung Quốc.
3.1 Tôi có việc bận bị tiếng Trung là gì? Xin nghỉ bận
Ví dụ, tôi có công việc bận rộn, bạn có thể sử dụng cụm từ 事假 /shìjià/: Nghỉ phép vì lý do cá nhân, nghỉ phép vì chuyện riêng.
Hôm nay tôi có việc khẩn cấp, tôi muốn xin nghỉ.
/Jīntiān wǒ yǒu jíshì, wǒ xiǎng xiūxi yī tiān/
Hôm nay tôi có công việc khẩn cấp, tôi muốn nghỉ một ngày.
Tôi có việc gia đình, tôi muốn xin nghỉ một ngày.
/Wǒjiā yǒushì, wǒ xiǎng xiū yī tiān jià/
Nhà tôi có sự kiện, tôi muốn xin nghỉ một ngày.
请让我休息一天,我有急事
/Qǐng ràng wǒ xiūxí yītiān, wǒ yǒu jíshì/
Xin cho phép tôi nghỉ một ngày, tôi có việc đột xuất.
3.2 Viết đơn xin phép nghỉ học bằng tiếng Trung

老师,今天我家有急事,我想请一天假!
/Lǎoshī, jīntiān wǒjiā yǒu jíshì, wǒ xiǎng qǐng yītiān jiǎ/
Thầy ơi hôm nay nhà con có việc khẩn cấp, xin thầy cho con nghỉ một ngày ạ!
Thưa thầy, con tên là Mai, hôm nay con bị bệnh, xin thầy cho con nghỉ một ngày! Ngày hôm sau con sẽ trở lại trường.
/Lǎoshī nín hǎo, wǒ shì Mai, jīntiān shēngbìngle, qǐng yǔnxǔ wǒ xiūxí yītiān! Dì èr tiān wǒ huì huí xuéxiào./
Em chào thầy, em là Mai, hôm nay em bị ốm, xin phép em được nghỉ 1 ngày ạ! Em sẽ đi học lại vào ngày hôm sau.
我今天发烧,请允许我休息一天
/Wǒ jīntiān fāshāo, qǐng yǔnxǔ wǒ xiūxí yītiān/
Hôm nay tôi bị sốt, xin hãy cho tôi nghỉ một ngày.
3.3 Một số câu xin nghỉ phép ngắn gọn
这个星期五我可以休息一天吗?
/Zhège xīngqíwǔ wǒ kěyǐ xiūxí yītiān ma?/
Thứ sáu này có thể cho tôi xin nghỉ một ngày được không?
我觉得身体不舒服所以不能去办公室
/Wǒ juéde shēntǐ bú shūfú suǒyǐ bùnéng qù bàngōngshì/
Tôi cảm thấy không khỏe nên không thể đến văn phòng.
我请一天假去看医生
/Wǒ qǐng yītiān jià qù kàn yīshēng/
Tôi xin nghỉ một ngày để đến bác sĩ khám bệnh.
她请求允许休产假
/Tā qǐngqiú yǔnxǔ xiū chǎnjià/
Cô ấy đề nghị được nghỉ thai sản.
我想利用我的年假探望我的家人
/Wǒ xiǎng lìyòng wǒ de niánjià tànwàng wǒ de jiārén/
Tôi muốn sử dụng thời gian nghỉ phép năm để quay về thăm gia đình.
我请三天假来举办婚礼
/Wǒ qǐng sān tiān jiā lái jǔbàn hūnlǐ/
Em xin nghỉ ba ngày để tổ chức đám cưới.
Học thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về giao thông
4. Cấu trúc viết đơn xin nghỉ phép

Lưu ý khi viết đơn xin nghỉ phép phải được viết một cách rõ ràng và lịch sự, bạn cần đề cập những nội dung trong mẫu đơn như họ tên; phòng ban; thời gian nghỉ, lý do xin nghỉ (ốm, việc riêng, nghỉ ngày phép, nghỉ phép năm,.. gửi đến ai phê duyệt,..và bàn giao công việc cho ai,..
Phần đầu tiên
Mở đầu bằng một lời chào thân thiện và chuyên nghiệp.
尊敬的X经理 / 尊敬的人力资源部/ 尊敬的董事会
Zūnjìng de X jīnglǐ/ zūnjìng de rénlì zīyuán bù/ zūnjìng de dǒngshìhuì
Kính gửi ngài quản lý X / Kính gửi phòng nhân sự / Kính gửi ban giám đốc
Phần thân của thư
- Giới thiệu Họ và tên của bản thân:
Tôi là...
/Wǒ shì...
Tôi tên là...
- Nêu được thời gian xin nghỉ phép cụ thể
Khoảng thời gian: Từ ngày...
/Qíjiān: Từ ngày...
- Lý do xin nghỉ/Nguyên nhân nghỉ
Có nguồn gốc.../Lý do nghỉ phép...
/Láitóu.../Qǐngjià yuányīn...
- Tiếp đến bạn cần nêu rõ những công việc còn lại bạn sẽ bàn giao lại cho ai, ai phụ trách
Tôi đã giao công việc cho...
/Wǒ yǐjīng bǎ gōngzuò jiāo gěi ...fùzéle/
Phần kết thúc đơn
Cuối cùng là phần đề xuất mong muốn của bạn.
Tôi mong muốn các cấp trên có thể phê duyệt/đồng ý đơn xin của tôi
/Wǒ xīwàng shàngjí néng pīzhǔn/Tóngyì wǒ de shēnqǐng
Tôi hy vọng các cấp trên sẽ chấp thuận đơn xin của tôi
Phía dưới là phần ký tên của người viết đơn 申请人/người được giao trách nhiệm 负责人/
5. Mẫu đơn xin nghỉ phép tiếng Trung mới nhất
Hán Việt
TP.HCM: Ngày 12/10/2022
Đơn xin nghỉ phép/Qǐngjià shēnqǐng/
Tôi tên là Vũ An Mai/Wǒ jiào wǔ’ān mài/
部门:市场营销 /Bùmén: Shìchǎng yíngxiāo/
请假时间:从2022年10月15日到2022年10月17日 /Qǐngjià shíjiān: Cóng 2022 Nián 10 yuè 15 rì dào 2022 nián 10 yuè 17 rì/
请假原因:家里有急事,特向领导请两天假回老家。
/Qǐngjià yuányīn: Jiā lǐ yǒu jíshì, Wǒ xiàng lǐngdǎo qǐng liǎng tiān jiǎ huílǎojiā./
我会把工作交给先生安负责 /Wǒ huì bǎ gōngzuò jiāo gěi xiānshēng ān fùzé/
我希望主管能核准这个请求 /Wǒ xīwàng zhǔguǎn néng hégōng zhège qǐngqiú/
由衷地感谢/Yóuzhōng de gǎnxiè!/
Tháng năm
Diễn giải
ĐƠN XIN NGHỈ HẸN
Kính gửi bộ phận nhân sự công ty A
Tôi là Vũ Ánh Mai
Bộ phận: Tiếp thị
Thời gian nghỉ: Từ ngày 15 tháng 10 năm 2022 đến ngày 17 tháng 10 năm 2022
Lý do nghỉ phép: Tôi có việc gia đình bận rộn, xin phép cấp lãnh đạo cho tôi được nghỉ phép hai ngày để về quê.
Tôi sẽ chuyển giao công việc cho anh An phụ trách.
Rất mong ban lãnh đạo sẽ duyệt đơn này.
Thành thật cảm ơn!
Mai