Tài sản nhà ở có thể được cho mượn theo quy định của Bộ luật dân sự và Luật Nhà ở. Bởi vì đây là một tài sản quan trọng, nên theo đúng quy định hiện hành, hợp đồng mượn nhà ở cần phải được lập thành văn bản. Điều này giải thích tại sao có nhiều mẫu hợp đồng mượn nhà được thiết kế và sử dụng.
Mẫu hợp đồng cho mượn nhà với mục đích kinh doanh, làm văn phòng công ty mới nhất
1. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà mới nhất năm 2023.
2. Thảo luận về các khía cạnh pháp lý của hợp đồng thuê nhà.
2.1. Đối tượng tham gia hợp đồng thuê nhà.
2.2. Nội dung chính của hợp đồng thuê nhà.
2.3. Hình thức lập hợp đồng thuê nhà.
2.4. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà.
2.5. Điều kiện để thuê nhà ở.
2.6. Hợp đồng thuê nhà kết thúc khi nào?
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2023
- Mẫu số 01: Hợp đồng thuê nhà ở.
- Mẫu số 02: Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng công ty.
* Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất TẠI ĐÂY
* Ghi chú khi soạn thảo:
- Sử dụng 02 mẫu hợp đồng tham khảo, chỉ cần điền thông tin còn thiếu, kiểm tra nội dung để chỉnh sửa hoặc bổ sung theo thỏa thuận của cả hai bên.
- Cung cấp thông tin chính xác, hạn chế sửa đổi và bổ sung. Các bên phải hiểu rõ nội dung thỏa thuận để bảo vệ quyền lợi hợp pháp một cách tối đa.
2. Pháp lý liên quan đến hợp đồng mượn nhà
2.1. Đối tượng tham gia hợp đồng mượn nhà
- Hợp đồng mượn nhà áp dụng cho nhà ở theo quy định tại Luật Nhà ở 2014, bao gồm cả những ngôi nhà không có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp nhà công vụ, nhà ở xã hội trong thời kỳ thuê mua.
2.2. Nội dung quan trọng trong hợp đồng mượn nhà
- Hợp đồng cho mượn nhà phải đảm bảo đầy đủ các điều khoản tại Điều 121 Luật Nhà ở, chi tiết như sau:
+ Tên và địa chỉ của các bên trong hợp đồng.
+ Miêu tả đặc điểm của nhà cho thuê, cùng với thông tin về thửa đất liên quan.
+ Thời điểm nhận nhà; thời hạn thuê nhà.
+ Quyền và trách nhiệm của các bên.
+ Cam kết từ các bên.
+ Thời điểm bắt đầu hiệu lực của hợp đồng.
+ Ngày ký hợp đồng.
+ Các bên ký, ghi rõ tên đầy đủ.
- Bên cạnh các điều khoản trên, các bên còn có thể thoả thuận thêm các điều khoản khác không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
2.3. Hình thức của hợp đồng mượn nhà
- Hợp đồng mượn nhà phải được lập thành văn bản, tuy nhiên không yêu cầu việc công chứng hoặc chứng thực.
Điều này khác biệt so với quy định về mua bán hoặc tặng nhà ở, trong đó, việc mua bán nhà ở đòi hỏi phải có sự công chứng và chứng thực. Thêm thông tin về hợp đồng mua bán nhà ở có thể được tìm thấy tại Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ.
Hợp đồng mượn nhà có cần công chứng? Quy định về hình thức hợp đồng cho mượn nhà làm văn phòng công ty, hoặc để ở theo Luật nhà ở 2014
2.4. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mượn nhà
- Dựa trên Điều 122 của Luật Nhà ở, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mượn nhà do các bên thỏa thuận; trong trường hợp không có thỏa thuận, hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ thời điểm ký kết.
2.5. Điều kiện để cho mượn nhà ở
- Người cho mượn nhà phải là chủ sở hữu hoặc được chủ sở hữu nhà ở ủy quyền.
- Cá nhân có ý định cho mượn nhà ở phải đảm bảo đầy đủ năng lực hành vi dân sự; đối với tổ chức, phải có tư cách pháp nhân.
2.6. Hợp đồng mượn nhà kết thúc khi nào?
- Theo Điều 154 của Luật Nhà ở, có 05 trường hợp dẫn đến chấm dứt hợp đồng cho mượn nhà như sau:
+ Hết thời hạn thuê.
+ Nhà ở cho mượn không còn tồn tại.
+ Bên thuê nhà chết hoặc mất tích theo quyết định của Tòa án.
+ Nhà ở cho mượn có thể đối mặt với nguy cơ sụp đổ hoặc nằm trong diện phải giải tỏa, phá dỡ, thu hồi đất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Theo sự thỏa thuận của các bên.
- Trong những trường hợp này, việc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thường là phương án phổ biến nhất.
Ở đây là mẫu hợp đồng mượn nhà và các vấn đề liên quan về pháp lý mà Mytour muốn chia sẻ với độc giả. Khi sử dụng mẫu hợp đồng mượn nhà, các bên có thể điều chỉnh nội dung, thêm bớt các điều khoản để phù hợp với đối tượng và mục đích cụ thể của việc mượn nhà.