Cộng tác viên kinh doanh đối mặt với nhiều vấn đề tranh chấp trong mối quan hệ với nhà cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Đó là lý do họ cần sử dụng các mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh được quy định bởi pháp luật để thống nhất ý chí giữa các bên.
Các mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất năm 2023 tuân theo quy định của pháp luật.
1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất.
2. Hướng dẫn soạn mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh.
3. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh được quy định như thế nào?
3.1. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh được xem là "hợp đồng dịch vụ".
3.2. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh có phải là hợp đồng lao động không?
3.3. Cộng tác viên không đóng BHXH được không?
1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mới nhất
- Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh số 1
- Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh số 2
* Tải toàn bộ mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh TẠI ĐÂY
2. Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh
- Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh không có quy định cụ thể trong pháp luật, do đó, các bên cần tuân thủ quy định của Bộ luật dân sự mà không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
- Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh phải bao gồm các thông tin sau:
+ Thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng.
+ Công việc của cộng tác viên là gì?
+ Cách tính tiền hoa hồng, thù lao, 'lương' khi làm cộng tác, cách thức thanh toán.
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cộng tác.
+ Các bên ký và ghi rõ họ tên.
Với cách viết này, có thể thấy những yêu cầu đặt ra tương tự như trường hợp soạn thảo Mẫu hợp đồng cộng tác viên chúng tôi đã chia sẻ.
3. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh được quy định như thế nào?
3.1. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh được xem là 'hợp đồng dịch vụ'.
- Tại sao hợp đồng cộng tác viên kinh doanh được xem là hợp đồng dịch vụ?
Điều này được giải thích bởi việc, hợp đồng cộng tác viên kinh doanh không được quy định cụ thể trong bất kỳ văn bản nào, đồng thời, đối tượng của hợp đồng là công việc tìm kiếm khách hàng cho bên cung ứng hàng hóa, dịch vụ (công việc có thể thực hiện) và được trả tiền 'dịch vụ' theo tinh thần tại Điều 513 Bộ luật dân sự 2015.
Hợp đồng CTV là hợp đồng dịch vụ hay hợp đồng lao động? Tìm hiểu quy định về hợp đồng cộng tác viên của pháp luật
3.2. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh có phải là hợp đồng lao động không?
- Cộng tác viên là sự thỏa thuận mang tính bình đẳng, 'cộng tác' thay vì chịu sự quản lý trong quan hệ lao động.
- Thực tế đã chứng minh, vì tính chất ổn định và lâu dài của công việc, việc ký kết hợp đồng cộng tác viên kinh doanh thường đi kèm với sự thỏa thuận về việc trả lương và cộng tác viên phải tuân thủ sự giám sát, điều hành từ bên cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Điều này dẫn đến việc hợp đồng cộng tác viên kinh doanh thường mang tính chất của hợp đồng lao động và theo quy định tại Điều 13 Bộ luật lao động, trong trường hợp này, hợp đồng cộng tác viên kinh doanh được coi là hợp đồng lao động.
3.3. Cộng tác viên không tham gia BHXH có được không?
- Việc tham gia BHXH của cộng tác viên phải tuân thủ theo quy định về đối tượng tham gia BHXH bắt buộc tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong đó, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn 01 tháng trở lên thì phải tham gia BHXH. Vì vậy, cộng tác viên là người lao động ký hợp đồng có thời hạn tối thiểu 01 tháng thì phải tham gia BHXH; các trường hợp khác thì không cần phải tham gia.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh trên đây là sự tuyển chọn và chia sẻ từ chúng tôi. Việc áp dụng các mẫu trên rất linh hoạt, người sử dụng có thể điều chỉnh nội dung để phù hợp với tình hình công việc thực tế và ý định của các bên. Bạn đọc cũng có thể tham khảo thêm Mẫu hợp đồng lao động thời vụ mà chúng tôi đã cung cấp.