1. Kế hoạch đào tạo thường xuyên cá nhân là gì?
Kế hoạch đào tạo thường xuyên cá nhân là bản kế hoạch định kỳ hàng năm, được lập vào đầu mỗi năm học.
Theo Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT, Kế hoạch đào tạo thường xuyên dành cho giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông nhằm đáp ứng yêu cầu của vị trí công việc; cung cấp kiến thức và kỹ năng chuyên môn bắt buộc hàng năm; làm cơ sở cho việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ cho công tác đào tạo và tự đào tạo nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên, đáp ứng yêu cầu công việc và nâng cao hiệu quả giảng dạy theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Kế hoạch đào tạo thường xuyên dành cho giáo viên thường áp dụng cho những người giảng dạy tại trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, cũng như các trường dân tộc nội trú và bán trú (tổng gọi là cơ sở giáo dục phổ thông).
2. Mẫu kế hoạch đào tạo thường xuyên cá nhân cho giáo viên năm học 2023-2024
PHÒNG GD-ĐT THÀNH PHỐ A TRƯỜNG THPT TV Số: 1007/KH-BDTX | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP A, ngày 10 tháng 07 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
Đào tạo thường xuyên năm học 2023 - 2024
Tên giáo viên: Nguyễn Thị Minh Anh
Ngày sinh: 10 tháng 07 năm 1989
Trình độ chuyên môn: Đại học
Chức vụ: Giáo viên giảng dạy môn Sinh học.
Dựa trên Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 về chương trình đào tạo thường xuyên cho giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông và Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 về chương trình đào tạo thường xuyên cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;
Dựa trên kế hoạch số 20/KH-GDĐT ngày 30/06/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố A về đào tạo cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành Giáo dục năm học 2022-2023;
Dựa trên nhiệm vụ năm học 2022 - 2023.
Trường THPT TV xây dựng kế hoạch đào tạo thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của trường năm học 2022 - 2023 như sau:
I. Mục tiêu và yêu cầu
- Đào tạo thường xuyên cho cán bộ quản lý nhằm cập nhật và nâng cao kiến thức, kỹ năng sư phạm, đổi mới phương pháp dạy học để thực hiện hiệu quả công tác quản lý và giảng dạy trong trường.
- Cung cấp cho giáo viên kiến thức, kỹ năng chuyên môn và phương pháp giảng dạy để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục theo hướng phát huy năng lực, sự chủ động, sáng tạo và khả năng tự học của học sinh.
- Tăng cường phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tin học và năng lực quản lý, đồng thời xây dựng phong cách làm việc cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong trường.
- Tăng cường khả năng tự quản lý, tự học và tự bồi dưỡng của giáo viên, cùng với khả năng tự đánh giá hiệu quả của quá trình đào tạo thường xuyên.
II. Đối tượng đào tạo
Toàn bộ cán bộ, giáo viên và nhân viên đang làm việc và giảng dạy tại Trường THPT TV trong năm học 2022 - 2023.
III. Thời gian và nội dung đào tạo
1. Khối kiến thức bắt buộc
1.1. Nội dung đào tạo 1: (30 tiết/năm)
Đào tạo về chính trị, tư tưởng, đạo đức, các nghị quyết về đường lối của Đảng, chính sách Nhà nước, chủ trương ngành và tấm gương đạo đức của Hồ Chí Minh.
Đào tạo về triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới và theo môn học: Tìm hiểu mục tiêu, yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, cơ sở vật chất của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và theo môn học. Phân tích sự khác biệt giữa chương trình giáo dục phổ thông mới và hiện tại; các yêu cầu về phẩm chất, năng lực; định hướng nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả của chương trình giáo dục phổ thông mới.
Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực.
Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 từ Bộ, Sở, Phòng và các chỉ đạo về bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
1.2. Nội dung đào tạo 2 (30 tiết/năm)
Tập trung nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; các nội dung cần thiết để thực hiện nhiệm vụ năm học theo chương trình hiện hành, đổi mới phương pháp dạy học, học tập và kiểm tra đánh giá học sinh.
Đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục theo chỉ đạo của Phòng chuyên môn thuộc Sở GD&ĐT trong năm học, cụ thể:
- Thiết kế, xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực học sinh;
- Đào tạo kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Nghiên cứu khoa học, kết nối trường học, dạy học tích hợp và liên môn. Đổi mới phương pháp dạy học, ...
Giáo viên có thể tự chọn các mô đun đào tạo để phát triển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu công việc. Các mô đun đào tạo cụ thể bao gồm:
Yêu cầu bồi dưỡng theo Chuẩn | Mã mô đun | Tên và nội dung chính của mô đun | Yêu cầu cần đạt | Thời gian thực hiện (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I. Phẩm chất nhà giáo | GVPT 01 | Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện nay | 8 | 12 | |
GVPT 02 | Xây dựng phong cách của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay | 8 | 12 | ||
II. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | GVPT 03 | Phát triển chuyên môn của bản thân | 18 | 24 | |
GVPT 04 | Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | 16 | 24 | ||
GVPT 05 | Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | 16 | 24 | ||
GVPT 06 | Kiểm tra, đánh giá học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh | 16 | 24 | ||
GVPT 07 | Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | 16 | 24 | ||
III. Xậy dựng môi trường giáo dục | GVPT 08 | Xây dựng văn hoá nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông | 8 | 12 | |
GVPT 09 | Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông | 8 | 12 | ||
GVPT 10 | Thực hiện và xây dựng học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông | 16 | 24 | ||
IV. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | GVPT 11 | Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông | 8 | 12 | |
GVPT 12 | Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh trong các cơ sở giao dục phổ thông | 8 | 12 | ||
GVPT 13 | Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông | 8 | 12 | ||
V. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ dạy học, giáo dục | GVPT 14 | Nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông | |||
GVPT 15 | Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông | 16 | 24 |
Phần nội dung chính của từng mô đun và các yêu cầu cần đạt được được quy định chi tiết trong Chương trình đào tạo thường xuyên cho giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019.