Lưỡi lê M7 | |
---|---|
Lưỡi lê M7 & vỏ bao M8A1 | |
Loại | Bayonet |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Sử dụng bởi | Quân đội Hoa Kỳ Quân đội Nhân dân Việt Nam service=1964 – nay |
Trận |
|
Lược sử chế tạo | |
Năm thiết kế | 1944
|
Nhà sản xuất |
|
Giai đoạn sản xuất | 1964 - nay |
Số lượng chế tạo | ~3 triệu |
Thông số | |
Chiều dài | 11,75 in (29,8 cm) |
Độ dài lưỡi | 6,75 in (17,1 cm) |
Kiểu lưỡi | Mũi nhọn |
Bao / vỏ | M8, M8A1 & M10 |
Lưỡi lê M7 là một loại lưỡi lê được quân đội Hoa Kỳ sử dụng cho súng trường M16, cũng có thể sử dụng cho M4 carbine và nhiều loại súng trường tấn công, súng carbine và súng shotgun khác. Nó cũng có thể được sử dụng như một dao chiến đấu hoặc công cụ khác. Lưỡi lê M7 đã được giới thiệu từ năm 1964 khi M16 được đưa vào sử dụng trong chiến tranh Việt Nam.
Đặc điểm
M7 sử dụng cơ chế khóa hai đòn bẩy để đảm bảo lưỡi dao giữ chắc trên nòng súng M16, tương tự như M4 bayonet trên M1/M2 carbine, M5 trên M1 Garand và M6 trên súng trường M14. Các thiết kế này đều dựa trên mẫu dao chiến đấu M3 từ thời Đệ nhị Thế chiến.
Lưỡi dao của M7 được làm từ thép carbon 1095, dài 171mm. Một cạnh được mài sắc hoàn toàn, còn lại được mài khoảng 75mm. Phần khâu lê có đường kính 22,4mm, phía dưới có tên viết tắt của nhà sản xuất kèm theo 'US M7'. Cán lê có các đường gân chống trượt được làm bằng nhựa đen. Phần thép của lưỡi dao được sơn màu xám đen hoặc đen đồng nhất. Tổng chiều dài là 302mm, nặng khoảng 270g.
Thiết kế
Bayonet-Knife M7 | Item number |
---|---|
Screw, Machine, Grip | 1 |
Washer, Lock | 2 |
Grip, Bayonet-Knife, LH | 3 |
Grip, Bayonet-Knife, RH | 4 |
Blade Assembly M7 | 5 |
Pin, Spring | 6 |
Lever, Lock-Release, LH | 7 |
Lever, Lock-Release, RH | 8 |
Spring, Helical, Compression | 9 |