1. Phương pháp nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6 theo Thông tư 22
Dưới đây là hướng dẫn cách nhận xét kết quả học tập của học sinh lớp 6 theo Thông tư 22 dành cho giáo viên chủ nhiệm. Các thầy cô có thể tham khảo để đưa ra nhận xét phù hợp cho học sinh vào cuối năm học.
Tiêu chí | Xếp loại | Nhận xét |
– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. | TỐT | – Có thái độ, hành vi rất tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực đặc thù từng môn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều sáng tạo. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập rất tốt. |
– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. – Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên. | KHÁ | – Có thái độ, hành vi tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên các bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,…. ; các năng lực chung: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác; năng lực đặc thù mỗi môn học. Trong quá trình thực hiện có nhiều nỗ lực. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức khá |
– Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt. – Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm | ĐẠT | – Có thái độ, hành vi nghiêm túc khi thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,… ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác; năng lực đặc thù từng môn học. Trong quá trình thực hiện có nhiều cố gắng. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức đạt |
Các trường hợp còn lại | CHƯA ĐẠT | -Thái độ, hành vi thực hiện các nhiệm vụ học tập do các giáo viên bộ môn chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác; các năng lực đặc thù môn học…có nhưng chưa cao. dẫn đến kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập chưa tốt. |
2. Mẫu nhận xét học bạ dành cho học sinh lớp 6
Xuất sắc
- Thái độ ngoan ngoãn, lễ phép và dễ gần với bạn bè
- Có ý thức tự giác cao trong học tập và hợp tác hiệu quả khi làm việc nhóm.
- Chủ động và tích cực hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Thái độ ngoan ngoãn, lễ phép và hòa đồng với bạn bè.
- Nhiệt tình tham gia học tập và vững vàng trong kiến thức các môn học.
- Chủ động trao đổi ý kiến và xử lý hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
- Nhiệt huyết, lễ phép và là hình mẫu gương mẫu.
- Chăm chỉ, tự giác trong học tập và vững kiến thức các môn học.
- Có trách nhiệm cao, tự chủ và luôn tích cực trong mọi hoạt động.
Khá
- Thái độ hiền hòa, lễ phép và có tinh thần kỷ luật tốt.
- Có trách nhiệm cao và siêng năng trong việc hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Lắng nghe tích cực, chủ động và tự giác trong cả học tập lẫn rèn luyện.
- Thái độ hiền hòa, lễ phép và kỷ luật tốt.
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản của các môn học
- Tự lập và tự giác trong cả học tập lẫn rèn luyện.
- Linh hoạt, lễ phép và có tinh thần kỷ luật.
- Chủ động tham gia vào các hoạt động học tập
- Tự lập và tự giác trong cả học tập và rèn luyện.
- Năng động, vui vẻ và tự tin trong giao tiếp.
- Vững vàng về kiến thức và kỹ năng cơ bản của các môn học.
- Tự giác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
Hoàn thành tốt
- Thái độ ngoan ngoãn, lễ phép và tuân thủ nội quy trường lớp.
- Vững về kiến thức và kỹ năng cơ bản của các môn học.
- Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập, nhưng kết quả chưa đạt yêu cầu cao.
- Linh hoạt, lễ phép và tuân thủ nghiêm túc nội quy lớp học.
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản của các môn học.
- Tự giác trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập, tuy nhiên kết quả chưa cao.
Chưa đạt yêu cầu
- Thái độ ngoan ngoãn, lễ phép và tuân thủ nội quy trường lớp.
- Đã nắm bắt được một số kiến thức, cần cải thiện thêm ở môn Văn, Toán và Anh.
- Cần chủ động và tích cực hơn trong các hoạt động học tập.
- Thân thiện với bạn bè, biết chia sẻ và hỗ trợ mọi người.
3. Đánh giá năng lực và phẩm chất theo Thông tư 22
Nhận xét về phẩm chất cá nhân
- Tích cực hỗ trợ công việc nhà cho gia đình (bố mẹ, ông bà)
- Chủ động làm đẹp môi trường lớp học
- Thường xuyên giao tiếp và trao đổi với bạn bè
- Chủ động tham gia vào việc giữ gìn vệ sinh trường lớp
- Chăm chỉ và tự giác trong việc học tập
- Nhiệt tình tham gia vào các hoạt động học tập
- Tích cực hợp tác trong các hoạt động học nhóm
- Hướng dẫn cách đánh giá phẩm chất tự học và tự tin
- Tự tin khi thực hiện các nhiệm vụ được giao
- Sẵn sàng thừa nhận lỗi khi mắc sai sót
- Chỉ nhận những công việc phù hợp với khả năng của mình
- Tự tin trong quá trình học tập
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về những việc mình đã thực hiện
- Dũng cảm bày tỏ quan điểm cá nhân
- Tôn trọng và giữ lời hứa
Đánh giá về năng lực
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân luôn sạch sẽ
- Trang phục và kiểu tóc luôn gọn gàng và sạch sẽ
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập một cách cẩn thận
- Tuân thủ nghiêm túc nội quy lớp học
- Nhiệt tình thực hiện và duy trì các quy định của trường và lớp
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách tự giác
Đánh giá kỹ năng Giao tiếp và Hợp tác
- Hợp tác hiệu quả trong nhóm khi thảo luận
- Tự tin trong giao tiếp
- Thân thiện và dễ gần với mọi người
- Trình bày ý tưởng một cách rõ ràng và dễ hiểu
- Lắng nghe và hiểu ý kiến của người khác
- Diễn đạt thông tin một cách rõ ràng, ngắn gọn và dễ hiểu
- Trình bày thông tin một cách súc tích và dễ hiểu trong các cuộc trao đổi
- Đánh giá khả năng tự học và giải quyết vấn đề
- Thực hiện phối hợp hiệu quả với các bạn khi làm việc nhóm
- Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ từ thầy cô và bạn bè
- Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong việc tự học cá nhân và nhóm
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập được giao
- Thực hiện độc lập các nhiệm vụ học tập trên lớp
- Có khả năng tự lực hoàn tất các nhiệm vụ học tập cá nhân
- Tự đánh giá hiệu quả kết quả học tập của bản thân
- Hợp tác hiệu quả với các bạn khi làm việc nhóm
4. Mẫu nhận xét môn Ngữ văn lớp 6 theo quy định Thông tư 22
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để nhận xét kết quả học tập môn Ngữ văn lớp 6 theo quy định của Thông tư 22.
ĐTB mhk | Nhận xét |
CHƯA ĐẠT Từ 1,5 đến 4,9 | Thái độ, hành vi thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…có nhưng chưa cao. dẫn đến kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập chưa tốt. |
ĐẠT Từ 5,0 đến 6,4 | Có thái độ, hành vi nghiêm túc khi thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều cố gắng. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập tương đối tốt. |
KHÁ Từ 6,5 đến 7,9 | Có thái độ, hành vi tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều nỗ lực. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập tốt. |
TÔT Từ 8,0 đến 10,0 | Có thái độ, hành vi rất tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập do giáo viên chuyển giao để phát triển các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm…. ; các năng lực: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, năng lực ngôn ngữ, văn học…. Trong quá trình thực hiện có nhiều sáng tạo. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập rất tốt. |