1. Mục đích của việc nhận xét là gì?
Theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, việc đánh giá học sinh tiểu học bao gồm thu thập và xử lý thông tin qua quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra và nhận xét quá trình học tập cũng như rèn luyện của học sinh. Điều này bao gồm tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh và diễn giải thông tin về kết quả học tập và sự phát triển của các phẩm chất và năng lực của học sinh.
Mục tiêu chính của việc đánh giá học sinh Tiểu học là cung cấp thông tin chính xác và kịp thời về thành tích học tập và rèn luyện của học sinh, nhằm đánh giá mức độ đạt yêu cầu của Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông cấp Tiểu học và sự tiến bộ của các em.
Nhận xét và đánh giá học sinh tiểu học còn mang lại các lợi ích sau:
- Giúp giáo viên theo dõi sự tiến bộ và rèn luyện của học sinh, đồng thời khuyến khích và hỗ trợ khi các em gặp khó khăn.
- Hỗ trợ học sinh nhận diện năng lực và kết quả học tập của mình, từ đó xác định điểm mạnh và điểm yếu để cải thiện và phấn đấu.
- Giúp phụ huynh nắm bắt tình hình học tập của con, hiểu rõ phương pháp giảng dạy của giáo viên, qua đó có thể hỗ trợ con học tập hiệu quả hơn.
- Cung cấp thông tin chính xác và khách quan cho cán bộ quản lý và các tổ chức xã hội, giúp họ chỉ đạo các hoạt động giáo dục và phát huy nguồn lực một cách kịp thời.
2. Mẫu học bạ theo quy định tại Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC BẠ
Họ và tên học sinh: .............................................................................. Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................... Dân tộc: ............... Quốc tịch: .................
Nơi sinh: .........................................................................................................................................;
Quê quán: .......................................................................................................................................
Địa chỉ hiện tại: ...............................................................................................................................
Họ và tên của cha: ............................................................................................................................
Họ và tên của mẹ: ............................................................................................................................
Người giám hộ (nếu có): ................................................................................................................
......, ngày .... tháng .... năm 20... |
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm học | Lớp | Tên trường | Số đăng bộ | Ngày nhập học/ chuyển đến |
20.... - 20.... |
|
|
|
|
20.... - 20.... |
|
|
|
|
20.... - 20.... |
|
|
|
|
20.... - 20.... |
|
|
|
|
20.... - 20.... |
|
|
|
|
20.... - 20.... |
|
|
|
|
20.... - 20.... |
|
|
|
|
Tên học sinh: .................................................................................... Lớp: .......................
Chiều cao: .......................................................................... Cân nặng: .........................................
Số ngày nghỉ có phép: ....................................................... Số ngày nghỉ không phép: .................
1. Các môn học và hoạt động giáo dục
Môn học và hoạt động giáo dục | Mức đạt được | Điểm KT ĐK | Nhận xét |
Tiếng Việt |
|
| Tiếng việt: Kỹ năng nghe, đọc, viết khá tốt. Đọc to rõ ràng lưu loát không bị ngọng. Từ ngữ, câu văn ngắn gọn, xúc tích. Biết tìm từ và đặt câu hỏi phù hợp. Chữ viết đẹp đôi khi sai chính tả nhưng có thể khắc phục được. Nắm vững được vốn từ vựng. - Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả. - Em viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, em cần phát huy. - Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức 2 câu văn xuôi. - Em viết chính xác đoạn thơ, đảm bảo tốc độ, trình bày sách sẽ, đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Em viết đảm bảo tốc độ. Các chữ cái đầu câu em chưa viết hoa, trình bày chưa đẹp. Mỗi dòng thơ em nên viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ thì bài viết sẽ đẹp hơn. Em viết lại đoạn thơ vào vở. - Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn như r/d, s/x. Em viết lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng. .................................. Toán: Tính toán nhanh, chăm chỉ học và làm bài trên lớp và bài về nhà. Thực hành thành thạo các dạng bài tập. Thuộc bảng cộng, trừ, nhân, chia và vận dụng tốt bảng cộng, trừ, nhân, chia. Nắm vững kiến thức toá học và biết áp dụng kiến thức toán vào đời sống. Ngoại ngữ: Khả năng sử dụng ngôn ngữ và vốn từ dụng còn hạn chế. - Cần tập luyện thêm về kỹ năng viết và trau dồi thêm vốn từ vựng. - Cấu trúc câu sử dụng chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ còn yếu. - Giọng nói còn rụt rè, nói còn lúng túng. - Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe cần chú ý các từ khoá và đọc trước câu hỏi. Khoa học, lịch sử và địa lý: - Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ: - Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài. - Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc. - Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi. - Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm. - Tích cực, chủ động tiếp thu bài học. - Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học. Giáo dục thể chất: - Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng. - Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản. - Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập, rèn luyện tư thế cơ bản. - Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi. - Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng. - Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật. - Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung - Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung - Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng. - Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang. - Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi. - Biết hợp tác với bạn trong khi chơi. -Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi. - Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô. - Thuộc bài Thể dục phát triển chung. - Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô. - Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự. - Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng. -Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ. -Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp. - Thực hiện được đi thường theo nhịp. - Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi. - Biết cách đi thường theo hàng dọc. -Thực hiện được các động tác Thể dục rèn l Mỹ thuật: - Có năng khiểu liên tưởng và vẽ tốt; Biết phối hợp màu sắc khi vẽ - Biết trang trí đường diềm, tô màu tự nhiên – Biết vẽ dáng người, con vật, cốc theo mẫu - Có năng khiếu vẽ theo chủ đề - Biết vẽ, nặn các con vật - Có tính sáng tạo khi vẽ, trang trí.
|
Toán |
|
| |
Ngoại ngữ 1 ....................... |
|
| |
Lịch sử và Địa lý |
|
| |
Khoa học |
|
| |
Tin học và Công nghệ |
|
| |
Đạo đức |
| - | |
Tự nhiên và Xã hội |
| ||
Giáo dục thể chất |
| ||
Nghệ thuật (Âm nhạc) |
| ||
Nghệ thuật (Mĩ thuật) |
| ||
Hoạt động trải nghiệm |
| ||
Tiếng dân tộc |
|
Trường: ................................................................................................... Năm học 20.... - 20....
2. Những phẩm chất chính
Phẩm chất | Mức đạt được | Nhận xét |
Yêu nước |
| Yêu nước: - Biết chân trọng và quý mến thầy cô bạn bè. - Biết ơn thầy cô giáo, yêu thương giúp đỡ bạn bè; - Có ý thức bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường; - Yêu thương quê hương, đất nước; - Có ý thức tự giáng, biết lắng nghe và tích cực tham giá các hoạt động đoàn thể; Nhân ái: - Có tính cách nhiệt huyết, vui vẻ, hoà đồng tuy nhiên em chưa thật sự cởi mở với những bạn bè lạ và với thầy cô giáo; - Sạch sẽ, gọn gàng, ngắn lắp, chăm chỉ và có lòng nhân hậu.... - Biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn; - Luôn quan tâm mọi người trong gia đình; - Biết nhường nhịn em nhỏ và người già; Chăm chỉ: - Biết san sẻ, tham gia các hoạt động của lớp của trường; - Tích cực tham gia vệ sinh, lau dọn, làm cỏ, giữ gìn vệ sinh lớp học; - Biết nhận nhiệm vụ vừa sức của mình và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao; - ..................................... Trung thực: - Có tính trung thực, biết giữ lời hứa; - Biết nhường nhịn và chia sẻ với bạn bè; - Chấp hành tốt nội quy lớp học; - Luôn có ý thức giữ trật tự, tuân thủ các nội quy lớp học; ................................................ Trách nhiệm: - Có ý thức phát biểu, có kỹ năng học nhóm; - Có trách nhiệm trong việc nhóm; - Em biết nhận lỗi khi làm sai; - Cần mạnh góp ý, nhận xét cho bạn bè. |
Nhân ái |
| |
Chăm chỉ |
| |
Trung thực |
| |
Trách nhiệm |
|
3. Các năng lực cốt lõi
3.1. Các năng lực chung
Năng lực | Mức đạt được | Nhận xét |
Tự chủ và tự học |
| - Biết xác định và làm rõ thông tin; - Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề hoặc không phù hợp; - Có năng lực giải quyết tốt những tình huống phát sinh; Biết đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật hiện tượng; ..................................................
|
Giao tiếp và hợp tác |
| |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
|
3.2. Các năng lực đặc biệt
Năng lực | Mức đạt được | Nhận xét |
Ngôn ngữ |
| - Nói to, rõ ràng. - Mạnh dạn hỏi cô giáo, bạn bè những vấn đề không hiểu; - Biết vẽ và có năng khiếu vẽ, có trí tưởng tượng tốt; - Thể lực tốt, có sức dẻo dai;.......... |
Tính toán |
| |
Khoa học |
| |
Công nghệ |
| |
Tin học |
| |
Thẩm mĩ |
| |
Thể chất |
|
4. Đánh giá kết quả học tập: .....................................................................................................
5. Khen thưởng: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
6. Hoàn tất chương trình học/ chương trình tiểu học: .........................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................., ngày .... tháng .... năm 20....
Xác nhận của Hiệu trưởng | Giáo viên chủ nhiệm |