
Maylada Susri | |
---|---|
Maylada năm 2023 | |
Sinh | Maylada Susri 4 tháng 6, 1996 (28 tuổi) Bangkok, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác | Bow Maylada |
Học vị | Đại học Ramkhamhaeng |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2010–nay |
Người đại diện | Channel 7 (2014 – 05/2020) Channel 3 (17/06/2020 - nay) |
Chiều cao | 5 ft 9,3 in (1,76 m) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Pop |
Nhạc cụ | Vocals |
Hãng đĩa | Kamikaze Company (2010–2013) |
Hợp tác với | Kiss Me Five |
Maylada Susri (tên Thái: เมลดา สุศรี, phiên âm: Me-la-đa Su-si, sinh ngày 4 tháng 6 năm 1996) còn được biết đến với nghệ danh Bow (โบว์). Cô là một nữ ca sĩ, diễn viên và người mẫu nổi tiếng người Thái Lan. Từ trước tháng 05/2020, cô là diễn viên độc quyền của Đài Channel 7 (CH7) Thái Lan, sau đó chuyển sang Channel 3 (CH3). Cô nổi bật với các vai diễn trong các bộ phim như Người đẹp bí ẩn (2014), Norah (2016), Thiên nga rồng (2017), Kim cương huyền bí (2019), Phép thuật tình yêu (2019), và Bùa yêu trong vũng ngò ôm (2021)...
Cuộc sống cá nhân
Vào năm 2020, cô công khai mối quan hệ với Mick Tongraya, nhưng hai người đã chia tay vào tháng 8 năm 2021 sau hơn một năm yêu nhau. Mick Tongraya cho biết không có yếu tố người thứ ba, và lý do chia tay là do sự khác biệt về quan điểm sống và thái độ. Hiện tại, cô đang tìm hiểu đàn anh Alek Teeradetch.
Danh sách phim đã tham gia
Phim điện ảnh
Năm | Tên phim | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|
2019 | London Sweeties | Pron | Nathasit Kotimanuswanich |
2021 | Ayothaya Maha Raruay (Om! Crush on You) | Or Sroi | Jirayu Tangsrisuk, Sapol Assawamunkong |
Phim truyền hình
Năm | Tên gốc | Tên tiếng Việt | Vai | Đóng với | Đài |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Yai Kanlaya | Người đẹp kì lạ | Homnam | Pataradet Sa-nguankwamdee | CH7 |
2015 | Khat Cheuak | Lameiyn | Mick Tongraya | ||
2016 | Norah | Norah | Pataradet Sa-nguankwamdee | ||
2017 | Hong Nue Mang Korn | Thiên nga cốt rồng | Klairung Thammakul / "Liu" | Krittarit Butprom | |
2018 | Khun Chai Kai Tong | Jieb | Phattharapon Dejpongwaranon | ||
Sa Kao Duen | Ánh trăng lung linh | Sakaoduen Ratchamaitree / Kratai | Wongsakorn Poramathakorn | ||
2019 | Pachara Montra | Kim cương thần bí | Petch / Nampetch / Anchalee | Sukollawat Kanarot | |
Mon Garn Bandan Ruk | Phép thuật tình yêu | Namneung / Diew | Mick Tongraya | ||
Insee Daeng | Đại bàng đỏ | Watsana Tienpradap | Akkaphan Namart | ||
2021 | Monrak Nong Phak Kayaeng | Bùa yêu trong vũng ngò ôm | Chompoo Saenbunmee | Nadech Kugimiya | CH3 |
2023 | Tai Ngao Tawan
|
Dưới bóng mặt trời | Pareena / "Reena" | Prin Suparat | |
2024 | Lok Mon Rob Thur | Thế giới xoay quanh em | Tawan | Jirayu Tangsrisuk | |
2025 | Khun Phi Jao Kha... Dichan Pen Han Mi Chai Hong | TBA | TBA | Nawasch Phupantachsee |
Video âm nhạc
Năm | Ca khúc | Ca sĩ | Đóng với |
---|---|---|---|
2010 | "Follow U Follow Me" | Rookie BB | |
2019 | "STUN" | Yes'sir days ft. Oat Pramote | |
2020 | "Let's See First" | The Mousses | |
"I'm So Sorry" | MIN | ||
"Smile at the Heart" | ETC | ||
2021 | "R U OK?" | Zentrady X Kong Saharat | Teeradetch Metawarayut |
"Can You Everyday?" | Num Kala X Bird Thongchai | Kanawut Traipipattanapong |
Ngành âm nhạc
Bài hát
Năm | Tựa | Ghi chú |
---|---|---|
2014 | "อยากบอกรัก (Yaak Bok Rak)" (với Pataradet Sanguankwamdee) |
Yai Kanlaya OST |
2016 | "โนห์รา (Norah)" (với Rangsiroj Panpeng) |
Norah OST |
"คนจะรักกัน (Kon Ja Ruk Gan)" (với Pataradet Sanguankwamdee) | ||
2017 | "ไม่มีตรงกลาง (Mai Mee Trong Glang)" | Hong Nue Mang Korn OST |
2018 | "เขิน (Kern)" (với Phattharapon Dejpongwaranon) |
Khun Chai Kai Tong OST |
"ฝันรัก (Fan Rak)" | Sa Kao Duen OST | |
2019 | "ยิ่งใกล้ใจยิ่งสั่น (Ying Glai Jai Ying San)" | Pachara Montra OST |
"แค่จำได้ว่ารักกัน (Kae Jum Dai Wah Ruk Gun)" | Mon Gard Bandan Ruk OST | |
2020 | "มากกว่าคำว่ารัก (Covid-19 Ma Long Kong Kaeng)" (với Mick Tongraya) |
|
2021 | "อีสานบ้านเฮา (Esan Bahn Hao)" (với Nadech Kugimaya, Tao Phusilpa, Anusara Wantongtak, Danny Luciano, Nuptang Kochanokporn) |
Monrak Nong Phak Kayaeng OST |
"ชวนน้องเฮ็ดนา (เวอร์ชั่นหยอด) (Chuang Nong Hed Na (Wa Chun Yod)" (với Tao Phusilpa, Anusara Wantongtak, Danny Luciano, Nuptang Kochanokporn) | ||
"ขอใช้คำว่าแฟน (Kor Chai Kum Wah Faen)" (với Nadech Kugimaya) | ||
"คนนอกหัวใจ (Kon Nauk Hua Jai)" |
Chương trình TV
Gương mặt thân quen Thái Lan mùa 2 (2016)
Tuần | Ca khúc | Nhân vật hóa thân | Kết quả |
---|---|---|---|
1 | อยากโดนเป็นเจ้าของ / Yahk Dohn Bpen Jao Kaung | "Ice" Saranyu Winaipanit | |
2 | Single Ladies (Put a Ring on It) | Beyoncé | |
3 | คนไม่มีสิทธิ์ / Kon Mai Mee Sit | Hugo | Chiến thắng |
4 | แดนเนรมิต / Daen Nayramit | Daycha Konarlo (Big Ass) | |
5 | ทำไมถึงทำกับฉันได้ | Daojai Paijit | |
6 | เกรงใจ / Greng Jai | Raptor | |
7 | มอเตอร์ไซค์นุ่งสั้น | Sunaree Rachasima | |
8 | Marry The Night | Lady Gaga | |
9 | หลวงพี่แจ๊ส 4G | Jazz Chuanchuen | |
10 | ควักหัวใจ / Kwuk Hua Jai | Mai Charoenpura | |
11 | หญิงลั้ลลา / Ying Lulla | Yinglee Srijumpol | |
12 | Sugar | Maroon 5 |
Danh hiệu và giải thưởng
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
2013 | Thai Supermodel | — | Đoạt giải | ||
2015 | Popular New Next Female Star | Yai Kanlaya | Đoạt giải | ||
Best Couple (with Pataradet Sanguankwamdee) | Đề cử | ||||
Honorary Plaque | — | Đoạt giải | |||
Female Rising Actress | Khat Cheuak | Đoạt giải | |||
Female Rising Star | Yai Kanlaya | Đề cử | |||
Perfect Pairing of the Year (with Pataradet Sanguankwamdee) | Đề cử | ||||
Best Drama OST (with Pataradet Sanguankwamdee) | "อยากบอกรัก (Yaak Bok Rak)" | Đoạt giải | |||
Best Digital Star of the Year | — | Đề cử | |||
Seventeen Choice Rising Star | Yai Kanlaya | Đoạt giải | |||
2016 | Hot Girl of the Year | — | Đề cử | ||
Honorary Plaque | Đoạt giải | ||||
Perfect Pairing of the Year (with Pataradet Sanguankwamdee) | Đề cử | ||||
Popular Female Star | Đề cử | ||||
Best Actress (TV series) | Norah | Đề cử | |||
2017 | Outstanding Actress | Đoạt giải | |||
2018 | Rising Actress Award | — | Đoạt giải | ||
Female Lead Star Award | Hong Nue Mang Korn | Đề cử | |||
Hottest Couple of the Year (with Phattharapon Dejpongwaranon) | Khun Chai Kai Tong | Đề cử | |||
Rattanakosin Good Person Award | — | Đoạt giải | |||
Shipped Couple (with Phattharapon Dejpongwaranon) | Khun Chai Kai Tong | Đề cử | |||
Outstanding Female Lead Actress | Hong Nue Mang Korn | Đoạt giải | |||
2019 | Best Actress in a Leading Role | Đề cử | |||
Outstanding Actress | Mon Gard Bandan Ruk | Đoạt giải | |||
Female Lead Star Award | Pachara Montra | Đoạt giải | |||
Charming Female Star Award | — | Đề cử | |||
Popular Lead Actress of the Year | Pachara Montra | Chưa công bố | |||
2020 | Charming Female Star Award | — | Đoạt giải |