Mayo Chiki! | |
Bìa của anime | |
まよチキ! | |
---|---|
Thể loại | Hài lãng mạn, Harem |
Light novel | |
Tác giả | Asano Hajime |
Minh họa | Kikuchi Seiji |
Nhà xuất bản | Media Factory |
Ấn hiệu | MF Bunko J |
Đăng tải | 21 tháng 11, 2009 – 23 tháng 07, 2012 |
Số tập | 12 (danh sách tập) |
Manga | |
Tác giả | Asano Hajime |
Minh họa | NEET |
Nhà xuất bản | Media Factory |
Ấn hiệu | MF Comics Alive Series |
Tạp chí | Monthly Comic Alive |
Đăng tải | 27 tháng 07, 2010 – 27 tháng 11, 2013 |
Số tập | 7 (danh sách tập) |
Manga | |
Mayo Mayo!(まよマヨ!) | |
Tác giả | Asano Hajime |
Minh họa | Eichi Yuu |
Nhà xuất bản | Kadokawa Shoten |
Ấn hiệu | Kadokawa Comics A |
Tạp chí | Nyan Type |
Đăng tải | 30 tháng 11, 2010 – 29 tháng 10, 2011 |
Số tập | 2 (danh sách tập) |
Anime truyền hình | |
Logo phiên bản anime truyền hình. | |
Đạo diễn | Kawaguchi Keiichirou |
Kịch bản | Yoshida Reiko, Yamada Yuka, Ochi Keiichirou |
Thiết kế nhân vật | Kawamura Kousuke |
Âm nhạc | Hashimoto Yukari |
Hãng phim | feel. |
Kênh gốc | TBS, MBS, CBC, BS-TBS |
Phát sóng | 07 tháng 7, 2011 – 29 tháng 9, 2011 |
Số tập | 13 (danh sách tập) |
Mayo Chiki! (まよチキ!) là một loạt light novel do Asano Hajime sáng tác và Kikuchi Seiji minh họa. Tác phẩm đã giành Giải thưởng light novel tân binh MF Bunko J lần thứ 5 (giải thưởng xuất sắc nhất). Media Factory đã phát hành các tập của loạt light novel này mà không qua tạp chí, từ ngày 21 tháng 11 năm 2009 đến ngày 23 tháng 7 năm 2012 dưới nhãn MF Bunko J. Tiêu đề Mayo Chiki! viết tắt của Mayoeru Shitsuji to Chikin na Ore to và trong Giải thưởng light novel tân binh MF Bunko J được ghi là Mayo Chiki! Mayoeru Shitsuji to Chikin na Ore to.
Loạt light novel này cũng đã được chuyển thể thành manga và anime. Có hai loạt manga chuyển thể do các tác giả khác nhau thực hiện, trong khi hãng feel. phụ trách chuyển thể anime và phát sóng từ ngày 7 tháng 7 đến ngày 29 tháng 9 năm 2011. Đến tháng 8 năm 2014, số lượng phát hành đã vượt quá 1,7 triệu bản.
Cốt truyện
Câu chuyện tập trung vào Sakamachi Kinjirō, một nam sinh trung học mắc chứng sợ phụ nữ, mỗi khi tiếp xúc với các cô gái, anh ta lại bị chảy máu cam. Kinjirō vô tình phát hiện ra bí mật của Konoe Subaru, một quản gia đẹp trai, chu đáo và mạnh mẽ mà tất cả các cô gái trong trường đều mê mẩn, thực chất lại là một cô gái. Kinjirō phải làm việc cùng Subaru và cô chủ của cô để bảo vệ bí mật này và đồng thời tìm cách chữa trị chứng sợ phụ nữ của mình.
Nhân vật
Nhân vật chính
- Sakamachi Kinjirou (坂町 近次郎)
- Lồng tiếng bởi: Hino Satoshi (thời thơ ấu - Kobayashi Yuu)
- Konoe Subaru (近衛 スバル)
- Lồng tiếng bởi: Iguchi Yuka
- Suzutsuki Kanade (涼月 奏)
- Lồng tiếng bởi: Kitamura Eri
- Sakamachi Kureha (坂町 紅羽)
- Lồng tiếng bởi: Hanazawa Kana
- Usami Masamune (宇佐美 マサムネ)
- Lồng tiếng bởi: Ise Mariya
- Narumi Nakuru (鳴海 ナクル)
- Lồng tiếng bởi: Asumi Kana
- Konoe Nagare (近衛 流)
- Lồng tiếng bởi: Fujiwara Keiji
Học sinh học viện Lang Lam
- Narumi Schrodinger (鳴海 シュレディンガー)
- Kurose Yamato (黒瀬 ヤマト)
- Lồng tiếng bởi: Mogami Tsuguo
Giúp việc tại nhà Suzutsuki
- Saotome Ichigo (早乙女 苺)
- Lồng tiếng bởi: Chihara Minori
- Samejima Kosame (鮫島 コサメ)
- Lồng tiếng bởi: Sawashirou Miyuki
- Hinata Mayoi (日向 真宵)
Nhà Sakamachi
- Sakamachi Jirou (坂町 次郎)
- Lồng tiếng bởi: Miyashita Eiji
- Sakamachi Akemi (坂町 朱美)
Maid in Heaven
- Maria (マリア)
- Lồng tiếng bởi: Kuwatani Natsuko
- Miruku (ミルク)
- Lồng tiếng bởi: Ishihara Kaori
- Choko (チョコ)
- Lồng tiếng bởi:
Truyền thông
Light novel
Chuỗi light novel được Asano Hajime sáng tạo và được minh họa bởi Kikuchi Seiji. Media Factory đã phát hành toàn bộ bộ sách dưới dạng tập từ ngày 21 tháng 11 năm 2009 đến ngày 23 tháng 7 năm 2012, với tổng cộng 12 tập, dưới nhãn MF Bunko J mà không qua các tạp chí.
Danh sách các tập
# | Ngày phát hành | ISBN |
---|---|---|
1 | 25 tháng 11, 2009 | 978-4-8401-3084-4 |
2 | 25 tháng 1, 2010 | 978-4-8401-3155-1 |
3 | 23 tháng 4, 2010 | 978-4-8401-3278-7 |
4 | 23 tháng 7, 2010 | 978-4-8401-3453-8 |
5 | 25 tháng 10, 2010 | 978-4-8401-3550-4 |
6 | 25 tháng 1, 2011 | 978-4-8401-3697-6 |
7 | 25 tháng 4, 2011 | 978-4-8401-3894-9 |
8 | 24 tháng 6, 2011 | 978-4-8401-3940-3 |
9 | 22 tháng 9, 2011 | 978-4-8401-4240-3 |
10 | 25 tháng 1, 2012 | 978-4-8401-4367-7 |
11 | 25 tháng 4, 2012 | 978-4-8401-4547-3 |
12 | 25 tháng 7, 2012 | 978-4-8401-4639-5 |
Manga
Asano Hajime đã thực hiện phiên bản manga của loạt light novel, với Neet đảm nhận vai trò minh họa. Bộ manga này được đăng tải trên tạp chí Monthly Comic Alive của Media Factory từ ngày 27 tháng 7 năm 2010 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013, và bao gồm tổng cộng 7 tập.
# | Ngày phát hành Tiếng Nhật | ISBN Tiếng Nhật |
---|---|---|
1 | 23 tháng 10, 2010 | 978-4-8401-3387-6 |
2 | 23 tháng 6, 2011 | 978-4-8401-4003-4 |
3 | 23 tháng 9, 2011 | 978-4-8401-4037-9 |
4 | 23 tháng 7, 2012 | 978-4-8401-4495-7 |
5 | 22 tháng 11, 2012 | 978-4-8401-4750-7 |
6 | 23 tháng 5, 2013 | 978-4-8401-5057-6 |
7 | 23 tháng 1, 2014 | 978-4-0406-6243-5 |
Một phiên bản manga khác cũng được thực hiện dưới sự chỉ đạo của Asano Hajime, với minh họa bởi Eichi Yuu. Loạt manga này đã được đăng trên tạp chí Nyan Type của Kadokawa Shoten từ tháng 11 năm 2010 đến tháng 10 năm 2011, và bao gồm 2 tập.
# | Ngày phát hành Tiếng Nhật | ISBN Tiếng Nhật |
---|---|---|
1 | 25 tháng 6, 2011 | 978-4-04-715727-9 |
2 | 26 tháng 1, 2012 | 978-4-04-120084-1 |
Anime
Xưởng phim feel. đã chuyển thể loạt light novel thành anime và phát sóng từ ngày 7 tháng 7 đến ngày 29 tháng 9 năm 2011 tại Nhật Bản. Anime gồm 13 tập và được phát trên các kênh TBS, MBS, CBC và BS-TBS.
Danh sách các tập phim
# | Tựa đề | Kịch bản | Phân cảnh | Đạo diễn | Đạo diễn hoạt họa | Ngày phát sóng gốc |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | エンド・オブ・アース | Yoshida Reiko | Kawaguchi Keiichirou | Masuda Kuniaki Sugiyama Ryousou |
Ngày 08 tháng 7 năm 2011 | |
2 | 大好きになっちゃった! | Takahashi Takeo | Hashiguchi Yosuke | Sano Hidetoshi | Ngày 15 tháng 7 năm 2011 | |
3 | もちろん、ベッドの上で | Yamada Yuka | Gotou Keiji | Fujii Takafumi | Tatsuta Shinichi Fujii Yui |
Ngày 22 tháng 7 năm 2011 |
4 | あんまりジロジロみるな… | Ochi Keiichirou | Sayama Kiyoko | Seo Hye Jin | Komatsubara Sei Yamazaki Katsuyuki |
Ngày 29 tháng 7 năm 2011 |
5 | アタシと付き合いなさい | Yamada Yuka | Nanoka Yuki | Yoshida Ikuo Satou Motoaki Masuda Kuniaki Kanai Yuuko Suzuki Gou |
Ngày 05 tháng 8 năm 2011 | |
6 | 戦争を始めましょう | Ochi Keiichirou | Kobayashi Kouji | Hiroo Kanako Yamamoto Atsushi |
Ngày 12 tháng 8 năm 2011 | |
7 | 駆け落ちしよう | Oikawa Kei | Fujii Takafumi | Kawashima Hisashi | Ngày 19 tháng 8 năm 2011 | |
8 | 初めてなんだ | Yamada Yuka | Watanabe Tetsuya | Naomitami Eiki | Tatsuta Shinichi Fujii Yui Tokumaru Teruaki (hành động) |
Ngày 26 tháng 8 năm 2011 |
9 | しばらく旅に出ます | Yoshida Reiko | Kawasaki Itsurou | Hashiguchi Yosuke | Nishio Kimihiro Iwaoka Yuko |
Ngày 02 tháng 9 năm 2011 |
10 | いっただっきまーす | Yamada Yuka | Ikehata Takashi | Tatsuta Shinichi Suzuki Gou Satou Motoaki Hayakawa Kazuko |
Ngày 09 tháng 9 năm 2011 | |
11 | にゅ! | Yoshida Reiko | Kawasaki Itsurou | Komatsu Shin | Ogawara Haruo Ozaki Ayako |
Ngày 16 tháng 9 năm 2011 |
12 | 迷える執事とチキンな俺と | Kawaguchi Keiichirou | Fujii Takafumi | Tatsuta Shinichi Fujii Yui Kawashima Hisashi Kanai Yuuko Suzuki Gou |
Ngày 23 tháng 9 năm 2011 | |
13 | 揉んでください! | Oikawa Kei | Kawashima Hisashi Ujiie Yoshihiro Yoshida Yuichi |
Ngày 30 tháng 9 năm 2011 |
Web Radio
Một chương trình radio trực tuyến mang tên Mayo Raji! Mayoeru Radio to Dōgana Boku-to (まよラジ! 〜迷えるラジオと動画な僕と〜) đã được phát sóng cùng lúc với bộ anime từ ngày 28 tháng 7 đến ngày 20 tháng 10 năm 2011 trên trang Animate TV. Chương trình sau đó được tổng hợp thành 3 đĩa, mang tên Mayo Radio! Shuuchou Ban, và được đính kèm với các hộp đĩa phiên bản BD của anime.
Drama CD
Hai đĩa CD drama đã được phát hành để kèm theo các hộp đĩa phiên bản BD của bộ anime.
Âm nhạc
Bộ anime có hai bài hát chủ đề: một bài mở đầu và một bài kết thúc. Bài mở đầu, Be Starters!, được trình bày bởi Kitamura Eri. Đĩa đơn của bài hát được phát hành vào ngày 10 tháng 8 năm 2011 với hai phiên bản: phiên bản giới hạn có kèm đoạn phim trình diễn và phiên bản bình thường. Bài kết thúc mang tên Kimi ni Gohoushi (君にご奉仕), do Iguchi Yuka, Kitamura Eri và Ise Mariya thể hiện. Đĩa đơn của bài hát cũng được phát hành vào ngày 10 tháng 8 năm 2011. Album nhạc nền của anime được phát hành vào ngày 24 tháng 8 năm 2011, và album chứa các bài hát do các nhân vật chính thể hiện ra mắt vào ngày 21 tháng 9 năm 2011.
Be Starters! | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Be Starters!" | 3:55 |
2. | "彩ーsai-" | 3:56 |
3. | "Be Starters! (off vocal ver.)" | 3:55 |
4. | "彩ーsai- (off vocal ver.)" | 3:54 |
Tổng thời lượng: | 15:40 |
Kimi ni Gohoushi (君にご奉仕) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Kimi ni Gohoushi (君にご奉仕)" | 3:55 |
2. | "Wonderful Days" | 3:49 |
3. | "Kimi ni Gohoushi (off vocal ver.) (君にご奉仕 (off vovcal ver.))" | 3:55 |
4. | "Wonderful Days (off vovcal ver.)" | 3:47 |
Tổng thời lượng: | 15:27 |
TV Anime "Mayo Chiki!" Character Song Album Mayo Uta! (TVアニメ「まよチキ!」キャラクターソングアルバム まよウタ!) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "I'm a Butler!" | 4:16 |
2. | "Give Me Everything" | 4:19 |
3. | "A・Ma・No・J・a・Ku (あ・ま・の・じ・ゃ・く)" | 3:28 |
4. | "Kira Kira☆Submission (キラキラ☆サブミッション)" | 3:49 |
5. | "Ike nai Shangrila (イケナイ□シャングリラ)" | 3:52 |
6. | "DON'T MIND!" | 3:28 |
7. | "Dekiai Joutou! (溺愛上等!)" | 4:27 |
8. | "Flower" | 4:37 |
9. | "Happy Happy Birthday (Bonus Track)" | 1:59 |
Tổng thời lượng: | 34:19 |
TV Anime "Mayo Chiki!" O・S・T (TVアニメ「まよチキ!」O・S・T) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Be Starters! (TV Size)" | 1:30 |
2. | "Ojou-sama, Oyobi de Gozaimasuka. (お嬢様、お呼びでございますか。)" | 0:07 |
3. | "Mary-san no Hitsuji (メリーさんの羊)" | 0:11 |
4. | "Lovely (ラブリー)" | 1:30 |
5. | "Kazoku no Nukumori (家族の温もり)" | 2:10 |
6. | "End・of・Earth (エンド・オブ・アース)" | 1:51 |
7. | "Mie nai Yasashisa (見えない優しさ)" | 1:51 |
8. | "Subaru no Kokoro no Naka (スバルの心の中)" | 1:35 |
9. | "Yume no Hitsuji (夢の羊)" | 1:31 |
10. | "Shitsuji no Shigoto (執事の仕事)" | 1:48 |
11. | "Mayoeru Hitsuji, Tousou (迷える羊、逃走)" | 2:25 |
12. | "Wagaya no Ojou-sama (我が家のお嬢様)" | 1:44 |
13. | "Ura・Wagaya no Ojou-sama (裏・我が家のお嬢様)" | 1:58 |
14. | "Ochi no nai Hanashi (オチのない話)" | 1:13 |
15. | "Sakusen Kekkou! (作戦決行!)" | 1:52 |
16. | "Fuon,,,,, Kana? (不穏、、、、、かな?)" | 2:24 |
17. | "Kurae! Shitsuji Knuckle (くらえっ!執事ナックル)" | 2:21 |
18. | "Date Hiyori (デート日和)" | 2:00 |
19. | "Hakanaki Yume (儚き夢)" | 1:41 |
20. | "Higeki Kara no Jounetsu (悲劇からの情熱)" | 1:18 |
21. | "Utsute Nashi (打つ手無し)" | 1:40 |
22. | "Adult na Image (アダルトなイメージ)" | 1:17 |
23. | "Yuugure ni Omou (夕暮れに想う)" | 1:41 |
24. | "Fukuzatsu na Jijou (複雑な事情)" | 1:57 |
25. | "Itsutte mo Wakatte Morae nai (言ってもわかってもらえない)" | 1:54 |
26. | "Chicken no Otokoke (チキンの男気)" | 2:27 |
27. | "Toumei na Namida (透明な涙)" | 1:36 |
28. | "Kie nai Kizu (消えない傷)" | 1:34 |
29. | "Ayashii Sasayaki (妖しい囁き)" | 1:42 |
30. | "Inei (陰影)" | 2:05 |
31. | "Seikai wa? (正解は?)" | 1:15 |
32. | "Kureha no Yarikata (紅羽のやりかた)" | 2:04 |
33. | "Bare Bare na Uso (バレバレな嘘)" | 1:51 |
34. | "Zettai Zetsumei (絶体絶命)" | 2:09 |
35. | "Happiness" | 1:59 |
36. | "Eyecatch A (アイキャッチA)" | 0:06 |
37. | "Eyecatch B (アイキャッチB)" | 0:06 |
38. | "Flower" | 1:38 |
39. | "Kimi ni Gohoushi (TV Size) (君にご奉仕 (TV Size))" | 1:31 |
Tổng thời lượng: | 1:03:52 |
Ghi chú
Liên kết bên ngoài
- Trang web chính thức của light novel (tiếng Nhật)
- Trang web chính thức của anime (tiếng Nhật)
- Trang web chính thức của anime trên TBS (tiếng Nhật)
- Mayo Chiki! (light novel) tại Anime News Network (tiếng Anh)
- Mayo Chiki! trên Internet Movie Database (tiếng Anh)
- Mayo Chiki! trên Twitter (tiếng Nhật)