Mệnh đề WHERE trong SQL giúp bạn trích xuất thông tin cụ thể từ một bảng, loại bỏ những dữ liệu không liên quan.
Ví dụ, khi xem thông tin sinh viên của lớp A, bạn chỉ quan tâm đến thông tin của lớp đó. Việc truy xuất thông tin của tất cả sinh viên sẽ làm tăng thời gian xử lý truy vấn.
Để giới hạn dữ liệu lấy từ bảng, SQL cung cấp mệnh đề WHERE cho người dùng. Dựa trên điều kiện bạn cung cấp, mệnh đề này sẽ lọc các hàng không liên quan và trả về những hàng bạn quan tâm.
Mệnh đề WHERE trong SQL thường kết hợp với các lệnh SELECT, DELETE, và UPDATE để thực hiện các thao tác cần thiết trên dữ liệu.
Cú pháp mệnh đề WHERE trong SQL
WHERE {cột hoặc biểu thức} toán_tử_so_sánh giá_trị
Cấu trúc mệnh đề WHERE khi sử dụng lệnh SELECT:
SELECT danh_sách_cột FROM tên_bảng
WHERE điều_kiện;
Trong đó:
- Cột hoặc biểu thức: là thành phần từ bảng hoặc biểu thức.
- Toán tử so sánh: là các ký hiệu như = <>, ....
- Giá trị: giá trị mà người dùng nhập hoặc tên cột để so sánh.
Ví dụ về mệnh đề WHERE trong SQL
Ví dụ, để tìm tên của học viên có mã số 100, truy vấn sẽ có dạng như sau:
SELECT first_name, last_name FROM student_details
WHERE id = 100;
Các toán tử so sánh và toán tử logic cũng được ứng dụng trong mệnh đề WHERE trong SQL. Mytour sẽ đề cập chi tiết về điều này trong các bài viết kế tiếp.
Lưu ý: Bí danh (alias) được định nghĩa trong lệnh SELECT không thể sử dụng trong mệnh đề WHERE để đặt điều kiện. Chỉ các bí danh được tạo mới cho bảng có thể được dùng để tham chiếu đến các cột trong bảng.
Sử dụng biểu thức trong mệnh đề WHERE của SQL
Các biểu thức cũng có thể áp dụng trong mệnh đề WHERE của lệnh SELECT.
Ví dụ, khi xem xét bảng danh sách nhân viên của công ty. Nếu muốn hiển thị tên nhân viên, mức lương hiện tại và mức lương tăng 20% cho những nhân viên có mức lương cao hơn 30000, lệnh SELECT sẽ có dạng như sau:
CHỌN tên, lương, lương*1.2 NHƯ new_salary TỪ người_lao_động
Ở ĐÂU lương*1.2 > 30000;
Đầu ra:
GHI CHÚ: Bí danh được định nghĩa trong Lệnh CHỌN có thể sử dụng trong Mệnh đề Ở ĐÂU.
Những điều cần biết về mệnh đề WHERE trong SQL
Các bí danh (alias) được xác định trong câu lệnh CHỌN có thể được áp dụng trong mệnh đề Ở ĐÂU.
Ngoài Mệnh đề WHERE trong SQL, còn có Mệnh đề ORDER BY, cũng như các lệnh DELETE, INSERT, ... mà Mytour đã giới thiệu trước đây.
Nếu bạn đang sử dụng SQL Server và gặp khó khăn khi đăng nhập do tài khoản SA bị vô hiệu hóa, thì Mytour đã cung cấp hướng dẫn về cách đăng nhập vào SQL Server khi tài khoản SA bị vô hiệu hóa, giúp bạn khắc phục vấn đề một cách nhanh chóng. Chúc các bạn thành công!