
1. Khái niệm mệnh từ quan hệ rút gọn
Mệnh từ quan hệ rút gọn là một loại mệnh từ quan hệ không có đại từ quan hệ và thường yêu cầu biến đổi động từ. Chúng được bắt đầu bằng các từ quan hệ, có vai trò bổ nghĩa cho danh từ trước đó.
Trong một số trường hợp, có thể loại bỏ các từ quan hệ để tạo thành các mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: Here is the laptop which I bought
—> Here is the laptop I bought

2. 5 phương pháp rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
2.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành dạng V-ing
Chúng ta có thể rút gọn thành dạng V-ing trong những trường hợp sau:
- Xảy ra khi mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động
- Để rút gọn mệnh đề quan hệ ta giản lược bằng cách bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ hoặc “to be” nếu có sang dạng V-ing.
Ex: The man who is standing there is handsome
—> The man standing there is handsome
Ông Jackson, who is a professor, đang đi du lịch ở Trung Đông trong năm nay
—> Ông Jackson, một giáo sư, đang đi du lịch ở Trung Đông trong năm nay
2.2. Rút gọn mệnh đề bằng cách sử dụng V-ed
Trường hợp mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, đại từ quan hệ sẽ được lược bỏ và giữ nguyên động từ chính ở dạng quá khứ phân từ II.
- Xảy ra khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
- Rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ. Động từ chính để ở dạng phân từ II.
Ex: The book which is written by Mr A interesting
—> The book written by Mr A is interesting
2.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to + Verb
- Dùng khi danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa có các từ sau đây đứng trước: first, last, only, second, so sánh nhất, mục đích…
- Được rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ/ to be nên động từ trở về dạng to + Verb.
Ex: He is the only man who can solve this is problem
—> He is the only man to solve this problem

2.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ
- Được dùng khi mệnh đề quan hệ có dạng:
S + Be + Noun / Noun Phrase / Prepositional Phrase
- Cách làm: Bỏ who, which và be
Ex: Soccer, a beloved sport, is highly beneficial for health
—> Soccer, a popular sport, is highly beneficial for health
2.5 Condensed relative clause using adjectives / adjective phrases
- Loại bỏ mệnh đề quan hệ và to be
- Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy ngăn cách
Ex: The woman, who is incredibly intelligent and lovely, is my aunt
—> The woman, who is intelligent and beautiful, is my aunt
3. Phương pháp thực hiện bài tập mệnh đề quan hệ rút gọn
Bước 1: Tìm mệnh đề tính từ ở đâu.
Mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng Who, Which, That…
Bước 2: Ở bước này chủ yếu mệnh đề được giảm xuống thành cụm từ, tuy nhiên ở bước này bạn cũng cần lưu ý thực hiện theo trình tự để tránh làm sai.
Exemplary: This is the first individual apprehended by the authorities yesterday
—> This is the primary individual to have been apprehended by the authorities yesterday
4. Important notes on various ways to shorten relative clauses

- Đối với động từ chủ động, sau khi rút gọn mà động từ trở thành being thì chúng ta có thể lược bỏ being đây được gọi là dạng rút gọn bằng danh từ/ tính từ.
- Trong câu nếu có động từ have/ not have, có thể đổi sang with/ without.
- Xác định động từ là chủ động hay bị động để tránh rút gọn nhầm sang V-ed và V-ing.