
Loài mèo trả ơn | |
猫の恩返し (Neko no Ongaeshi) | |
---|---|
Thể loại | Phiêu lưu, kỳ ảo |
Phim anime | |
Đạo diễn | Morita Hiroyuki |
Sản xuất | |
Âm nhạc | Nomi Yuji |
Chỉ đạo hình ảnh | Takahashi Kentaro |
Chỉ đạo nghệ thuật | Tanaka Naoya |
Dựng phim | Uchida Megumi |
Hãng phim | Studio Ghibli |
Cấp phép | |
Công chiếu | Ngày 19 tháng 7 năm 2002 |
Thời lượng | 75 phút |
Quốc gia | Nhật Bản |
Ngôn ngữ | Tiếng Nhật |
Kinh phí | $20 triệu |
Doanh thu phòng vé | $53.918.847 |
Mèo báo đáp ân tình (Nhật: 猫の恩返し, ねこのおんがえし Hepburn: Neko no Ongaeshi) là một bộ phim anime được sản xuất bởi Studio Ghibli và được đạo diễn bởi Morita Hiroyuki. Phim dựa trên loạt manga cùng tên của Hiiragi Aoi, và lần đầu tiên được công chiếu vào ngày 19 tháng 7 năm 2002. Phim đã đoạt giải thưởng xuất sắc tại Liên hoan Nghệ thuật truyền thông Nhật Bản năm 2002. Tại Việt Nam, phim đã được phát sóng trên kênh SAM - BTV11 từ ngày 8 tháng 5 năm 2016 đến ngày 10 tháng 5 năm 2016.
Tổng hợp
Về cốt truyện
Câu chuyện xoay quanh Haru, một nữ sinh trung học, người đã cứu một con mèo khỏi bị tai nạn giao thông. Sau hành động này, cô nhận được lòng biết ơn từ các con mèo và được đưa đến vương quốc mèo để trở thành vợ của thái tử. Cuộc phiêu lưu của Haru chính thức bắt đầu từ đây.
Các nhân vật
- Yoshioka Haru (吉岡ハル)
- Người lồng ghép: Ikewaki Chizuru
- Humbert von Gikkingen (フンベルト・フォン・ジッキンゲン) / Baron (バロン)
- Người lồng ghép: Hakamada Yoshihiko
- Renaldo Moon (ルナルド・ムーン) / Muta (ムタ)
- Người lồng ghép: Watanabe Tetsu
- Toto (トト)
- Người lồng ghép: Saitō Yōsuke
- Rūn (ルーン)
- Người lồng ghép: Yamada Takayuki
- Yuki (ユキ)
- Người lồng ghép: Maeda Aki
- Neko Ou (猫王)
- Người lồng ghép: Tanba Tetsurō
- Natori (ナトリ)
- Người lồng ghép: Satoi Kenta
- Natoru (ナトル)
- Người lồng ghép: Hamada Mari
- Yoshioka Naoko (吉岡直子)
- Người lồng ghép: Okae Kumiko
- Hiromi (ひろみ)
- Người lồng ghép: Satō Hitomi
- Chika (チカ)
- Người lồng ghép: Honna Yōko
- Phụ
- Người lồng ghép: Tanaka Atsuko, Egawa Daisuke, Yono Hikari, Chou Katsumi, Tsukamoto Keiko, Yasuda Ken, Aoki Makoto, Miyamoto Mitsuru, Komamura Tae, Suzui Takayuki, Shingaki Tarusuke, Nakamura Toshihiro, Shimizu Toshitaka, Kazuki Yayoi, Oizumi Yo, Shiratori Yuri, Kishi Yuuji
Quá trình sản xuất
Mèo báo đáp ân tình được Studio Ghibli bắt đầu sản xuất vào năm 1999, sau khi nhận được yêu cầu từ một công viên giải trí Nhật Bản về một bộ phim ngắn dài khoảng 20 phút về những con mèo. Hiiragi Aoi, tác giả của manga được Ghibli chuyển thể trước đó, đã được giao nhiệm vụ thực hiện một loạt manga ngắn có tên Baron Neko no Danshaku (バロン 猫の男爵) để quảng bá bộ phim. Tuy nhiên, dự án đã bị công viên giải trí hủy bỏ.
Miyazaki Hayao đã tận dụng các tài liệu còn lại từ dự án bị bỏ dở để thử nghiệm khả năng của các đạo diễn tương lai tại Ghibli, và kết quả là bộ phim kéo dài đến 45 phút. Việc thực hiện được giao cho Morita Hiroyuki, đạo diễn bộ phim Houhokekyo Tonari no Yamada-kun năm 1999, người đã dành 9 tháng để chuyển thể manga của Hiiragi thành kịch bản dài 525 trang. Miyazaki và Suzuki Toshio quyết định mở rộng thời gian phim để sử dụng hết kịch bản của Morita. Do đó, bộ phim trở thành tác phẩm thứ ba của Ghibli không do Miyazaki hay Takahata đạo diễn.
Phát hành
Mèo báo đáp ân tình lần đầu tiên ra mắt công chúng vào ngày 19 tháng 7 năm 2002. Phiên bản DVD của phim được phát hành vào ngày 4 tháng 7 năm 2003 và nhanh chóng đứng đầu bảng xếp hạng doanh thu DVD của Oricon trong hai tuần liên tiếp.
Disney đã mua bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ phim để phát hành quốc tế và Bắc Mỹ, với lần phát hành đầu tiên do Buena Vista Home Entertainment đảm nhiệm. Phim đã được dịch ra nhiều ngôn ngữ khác nhau và phân phối bởi nhiều công ty trên toàn thế giới, bao gồm Monolith Films ở Ba Lan, Europa Filmes ở Bồ Đào Nha, Universum-Filmsi ở Đức, Cameo ở Tây Ban Nha, Paradiso Home Entertainment ở Hà Lan, Madman Entertainment ở Úc, Optimum Releasing ở Anh và Deltamac ở Đài Loan.
Nhạc phim
Bài hát chủ đề của phim là ca khúc kết thúc mang tên Kaze ni naru (風になる), do Tsuji Ayano thể hiện, và đĩa đơn của bài hát được phát hành vào ngày 26 tháng 6 năm 2002. Album nhạc phim chính thức được phát hành vào ngày 17 tháng 7 năm 2002.
Kaze ni Naru (風になる) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Kaze ni Naru (風になる)" | 4:41 |
2. | "Kaze ni Naru (Acoustic Version)(風になる (Acoustic Version))" | 4:06 |
Tổng thời lượng: | 8:47 |
Neko no Ongaeshi Original Soundtrack (猫の恩返し オリジナル・サウンド・トラック) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Opening (オープニング)" | 0:32 |
2. | "Haru, Okiteiru? (ハル、起きてるぅ?)" | 2:12 |
3. | "Rune Tono Deai (ルーンとの出会い)" | 0:46 |
4. | "Neko to Ohanashi (猫とお話)" | 1:40 |
5. | "Nekoou no Gyoretsu (猫王の行列)" | 1:20 |
6. | "Neko no Ongaeshi(猫の恩返し)" | 1:09 |
7. | "Munashi Houkago(空しい放課後)" | 1:15 |
8. | "Nazo no Koe(謎の声)" | 0:36 |
9. | "Jujigai Nite(十字街にて)" | 2:17 |
10. | "Muta wo Otte(ムタを追って)" | 1:07 |
11. | "Youkoso Neko no Jimusho He(ようこそ猫の事務所へ)" | 1:52 |
12. | "Koukyu Heno Yuukai(後宮への誘拐)" | 2:25 |
13. | "Koko ga Neko no Kuni?(ここが猫の国?)" | 0:44 |
14. | "Nekoou no Shiro He(猫王の城へ)" | 2:03 |
15. | "Nekoo?(ねこぉー?)" | 1:06 |
16. | "Neko Jungler no Rumba(猫ジャングラーのルンバ)" | 0:19 |
17. | "Haragei Neko no Porka(腹芸猫のポルカ)" | 0:25 |
18. | "Waltz Katzen Blut (ワルツ「Katzen Blut」)" | 1:39 |
19. | "Watashi Wa Funbert von Zikkingen!(私はフンベルト・フォン・ジッキンゲン!)" | 3:16 |
20. | "Otorija Nezo(囮じゃねえぞぉー)" | 0:48 |
21. | "Meiro Kara no Tousou(迷路からの逃走)" | 2:19 |
22. | "Rune to Yuki(ルーンとユキ)" | 2:40 |
23. | "Dassou(脱出)" | 4:34 |
24. | "Kaereta Watashi Kaeretanda!(帰れた、私帰れたんだ!)" | 3:25 |
25. | "Kaze Ni Naru(風になる)" | 4:09 |
26. | "Baron(バロン)" | 4:22 |
27. | "Nekoou(猫王)" | 4:03 |
28. | "Haru no Boogie(ハルのブギ)" | 3:06 |
29. | "Pastorale(パストラーレ <牧歌>)" | 4:38 |
30. | "Haru no Omoide(ハルのおもいで)" | 3:21 |
Tổng thời lượng: | 1:04:08 |
Nhận xét
Ghi chú
Liên kết bên ngoài
- Trang The Cat Returns tại Nausicaa.net
- The Cat Returns trên Online Ghibli
- Neko no ongaeshi trên Internet Movie Database
- Neko No Ongaeshi (The Cat Returns) tại Big Cartoon DataBase
- “猫の恩返し (Neko no ongaeshi)” (bằng tiếng Nhật). Japanese Movie Database. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2007.
- http://musings.elisair.com/dvd-videos/making-the-cat-returns/ Lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2011 tại Wayback Machine
- Loài mèo trả ơn (phim) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
Ghibli |
---|