1. Phương trình phản ứng hóa học MgO + HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Phản ứng giữa Magie oxit và Axit clohidric tạo ra sản phẩm là Magie Clorua và nước
2. Điều kiện để phản ứng xảy ra
Phản ứng xảy ra ở điều kiện bình thường
3. Dấu hiệu nhận biết phản ứng
MgO dần tan hết, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt không màu
4. Cách thực hiện phản ứng
MgO phản ứng với dung dịch axit HCl, làm MgO tan dần và tạo ra dung dịch không màu sau phản ứng.
5. Đặc điểm của MgO
* Tính chất vật lý: MgO là một chất rắn màu trắng, không hòa tan trong nước.
* Tính chất hóa học:
- MgO phản ứng với axit: MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
- MgO phản ứng với oxit axit: MgO + CO2 → MgCO3
* Quy trình chế biến:* Ứng dụng:
- MgO được dùng trong các lò sản xuất sắt và thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng nhờ khả năng chịu nhiệt độ cao của nó.
- MgO được dùng làm vật liệu chống cháy nhờ khả năng chống cháy ẩm, kháng nấm mốc và độ bền cao.
- MgO cũng được áp dụng rộng rãi trong xử lý đất, nước ngầm, và nước thải bằng cách ổn định pH.
6. Bài tập thực hành liên quan
Câu 1: Phản ứng của khí Cl2 với khí H2 xảy ra trong điều kiện nào dưới đây?
A. Nhiệt độ thấp dưới 0 độ C
B. Phản ứng xảy ra trong điều kiện bóng tối, nhiệt độ khoảng 25 độ C
C. Phản ứng diễn ra trong điều kiện bóng tối
D. Phản ứng xảy ra khi có ánh sáng
Đáp án: Chọn B. Phản ứng giữa khí Cl2 và khí H2 xảy ra trong bóng tối, ở nhiệt độ khoảng 25 độ C.
Câu 2: Cho 4 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là:
A. Khối lượng chất tan là 7,5 gam
B. Khối lượng chất tan là 14,5 gam
C. Khối lượng chất tan là 10,25 gam
D. Khối lượng chất tan là 9,5 gam
Hướng dẫn chi tiết: Chọn D. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 9,5 gam
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,1 0,1 mol
m = 0,1 × 95 = 9,5 gam
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Fe
Câu 4: Cho MgO phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 2M
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng MgO đã phản ứng
Hướng dẫn giải chi tiết:
a. Phương trình phản ứng: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b. nHCl = 0,2 × 2 = 0,4 mol
=> nMgO = nHCl / 2 = 0,4 / 2 = 0,2 mol
=> mMgO = 0,2 × (24 + 16) = 8 gam
Câu 5: Một hỗn hợp 7,8 gam chứa Al và Mg phản ứng với HCl dư, tạo ra 8,96 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp?
A. 69,23%
B. 24,60%
C. 38,46%
D. 51,92%
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 10,4 gam gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 2M, thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng của từng thành phần trong hỗn hợp.
b. Xác định thể tích dung dịch HCl đã được sử dụng.
Giải thích:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 (mol)
⇒ mMg = 0,1 × 24 = 2,4 (gam)
mMgO = 10,4 - 2,4 = 8 (gam)
⇒ nMgO = 8 : (24 + 16) = 0,2 (mol)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,2 0,4 (mol)
b. Thể tích HCl đã sử dụng là: (0,2 + 0,4) × 22,4 = 13,44 (lít) (đktc)
Câu 7: Hỗn hợp X bao gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Khi hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Nếu 2m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thì sinh ra 26,656 lít SO2 (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Khi 2m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (điều kiện tiêu chuẩn) có tỷ khối so với hydro là 318/17 trong dung dịch Y. Sau khi cô cạn dung dịch Y, thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây:
A. 31 gam
B. 41 gam
C. 51 gam
D. 21 gam
Hướng dẫn giải chi tiết: Chọn A. Giá trị của m gần với 31 gam.
Chuyển đổi hỗn hợp ban đầu thành Mg, Al, O ⇒ nSO2 = nH2 = 0,595 mol (trong m gam)
Trong m gam X có:
nHCl = 2 nO + 2nH2 = 2 nO + 0,595
⇒ m + 70,295 = (m - 16nO) + 35,5 × (2nO + 1,19) (1)
Khi m gam hỗn hợp X phản ứng với HNO3, thu được hai khí NO (0,08 mol) và N2O (0,09 mol). nNH4NO3 = 0,02875 mol với ne = 2nH2 và 162,25 = (m - 16nO) + 62 × (0,595 × 2 + 2nO) + 80 × 0,02875 (2)
Từ (1) và (2) suy ra m = 30,99 (gam)
Câu 8: Một hỗn hợp 16,7 gam gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, tạo ra 7,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Hai kim loại đó là (cho nguyên tử khối các nguyên tố IIA: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87; Ba = 137).
A. Hai kim loại đó là Ca và Sr
B. Hai kim loại đó là Sr và Ba
C. Hai kim loại đó là Mg và Ca
D. Hai kim loại đó là Be và Mg
Hướng dẫn giải: Chọn A. Hai kim loại đó là Ca và Sr
Kim loại nhóm IIA có số oxi hóa +2 trong hợp chất. Gọi X là ký hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,3 <- 0,3 (mol)
⇒ Mx = 16,7 : 0,3 = 55,67
Ta có MCa = 40 < 55,67 < MSr = 87. Vậy hai kim loại đó là Ca và Sr.
Câu 9: Hòa tan 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ). Sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được khi cô cạn dung dịch là
A. Khối lượng dung dịch là 3,56 gam
B. Khối lượng của dung dịch là 4,56 gam
C. Khối lượng của dung dịch là 5,56 gam
D. Khối lượng của dung dịch là 6,56 gam
Hướng dẫn chi tiết: Lựa chọn C. Khối lượng dung dịch sau khi bay hơi là 4,56 gam
nCl = nHCl = 0,1 mol
2H + O2 → H2O => nO = 0,05 mol => m muối = m KL + mCl- = 5,56 gam
Câu 10: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al, Cu ở dạng bột phản ứng hoàn toàn với oxi dư, thu được hỗn hợp Y với khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M cần thiết để phản ứng hoàn toàn với Y là:
A. Thể tích dung dịch HCl là 90ml
B. Thể tích dung dịch HCl là 57ml
C. Thể tích dung dịch HCl là 75ml
D. Thể tích dung dịch HCl là 50ml
Giải thích: Đáp án đúng là C. Thể tích dung dịch HCl 2M cần thiết để phản ứng hoàn toàn với Y là 75ml.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp A chứa Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Đưa khí CO dư qua A nung nóng thu được chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư sẽ tạo dung dịch C và chất rắn D. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hòa tan chất C vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng sinh khí NO). Tổng số phản ứng xảy ra là:
A. Đã xảy ra 1 phản ứng
B. Đã xảy ra 2 phản ứng
C. Đã xảy ra 3 phản ứng
D. Đã xảy ra 4 phản ứng
Đáp án: Lựa chọn C. Tổng số phản ứng xảy ra là 3
Câu 12: Hòa tan 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,344 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 5,23
B. 7,48
C. 7,6
D. 5,35
Bài viết trên của Mytour về phản ứng MgO + HCl hy vọng sẽ là nguồn thông tin hữu ích, giúp bạn nắm vững kiến thức về phản ứng MgO + HCl, từ đó áp dụng tốt vào các bài tập và luyện tập. Xin cảm ơn bạn đã đọc!