Đất thổ cư là thuật ngữ truyền thống dùng để chỉ đất dùng để xây nhà và các công trình phục vụ sinh hoạt, vườn ao liền kề với nhà đã được công nhận là đất ở theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ban hành ngày 14/12/2018. Trong trường hợp thửa đất có vườn ao liền kề với nhà mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất ở được xác định tạm thời theo hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Đất ở bao gồm cả đất ở nông thôn và đô thị.
Trường hợp đất ở được sử dụng đồng thời cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp), thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở, cần phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Mục 2.1 Phụ Lục số 01 giải thích cách xác định loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất.
Các loại mã đất
- 'ONT' là đất ở ở vùng nông thôn;
- 'ODT' là đất ở ở khu đô thị;
- 'TSC' là đất cho các cơ quan, công trình của Nhà nước;
- 'TSK' là đất cho các trụ sở khác;
- 'CQP' là đất dành cho quốc phòng;
- 'CAN' là đất an ninh; 'SKK' là đất trong khu công nghiệp;
- 'SKC' là đất dành cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- 'SKS' là đất dành cho các hoạt động khoáng sản;
- 'SKX' là đất dành cho sản xuất vật liệu, gốm sứ;
- 'DGT' là đất dành cho mục đích giao thông; 'DTL' là đất thủy lợi;
- 'DNL' là đất dành cho các công trình năng lượng;
- 'DBV' là đất dành cho các công trình bưu chính, viễn thông;
- 'DVH' là đất dành cho các cơ sở văn hóa;
- 'DYT' là đất dành cho các cơ sở y tế;
- 'DGD' là đất dành cho các cơ sở giáo dục - đào tạo;
- 'DTT' là đất dành cho các cơ sở thể dục - thể thao;
- 'DKH' là đất dành cho các cơ sở nghiên cứu khoa học;
- 'DXH' là đất dành cho các cơ sở dịch vụ xã hội;
- 'DCH' là đất dành cho chợ;
- 'DDT' là đất có di tích, danh thắng;
- 'DRA' là đất dành cho bãi thải, xử lý chất thải;
- 'TON' là đất dành cho tôn giáo;
- 'TIN' là đất dành cho tín ngưỡng;
- 'NTD' là đất dành cho nghĩa trang, nghĩa địa;
- 'MNC' là đất có mặt nước được dùng chuyên dụng;
- 'PNK' là đất phi nông nghiệp khác. Đối với đất sản xuất nông lâm nghiệp:
- 'LUA' là đất dành cho trồng lúa;
- 'COC' là đất dành cho chăn nuôi;
- 'HNK' là đất dành cho trồng cây hàng năm khác;
- 'CLN' là đất dành cho trồng cây lâu năm;
- 'RSX' là đất rừng dùng cho sản xuất;
- 'RPH' là đất rừng dành cho phòng hộ;
- 'RDD' là đất rừng dùng cho mục đích đặc biệt;
- 'NTS' là đất dùng cho nuôi trồng thủy sản;
- 'LMU' là đất dùng để sản xuất muối;
- 'NKH' là đất nông nghiệp khác.