1. IELTS Speaking part 2: Miêu tả một cuộc tranh luận mà bạn đã có với ai đó
1.1. Đề bài
Describe a time you had a disagreement with someone. You should say: Who you had the disagreement with What the disagreement was What happened And explain how you felt about it |
Bắt đầu bài nói, thí sinh cần giới thiệu tổng quan về thời điểm mà họ đã có một cuộc bất đồng với ai đó. Thí sinh có thể đề cập sự kiện diễn ra vào thời điểm nào, có những điểm gì đặc biệt và lý do mà bạn không đồng ý về vấn đề gì.
Tiếp theo, thí sinh cần kể lại câu chuyện chi tiết hơn với các thông tin: Người mà bạn đã không đồng ý là ai? Điều gì đã xảy ra khiến bạn không thể đồng ý? Kết quả cuối cùng như thế nào? Thí sinh cần chú ý sử dụng thì quá khứ đơn để kể lại câu chuyện.
Cuối cùng, thí sinh phải diễn giải cảm nhận của mình về việc không đồng ý. Sau sự kiện đó, bạn đã học được điều gì?
1.2. Bài mẫu 1 – Describe a disagreement you had with someone
One argument that comes to me was with a close buddy a few years ago. We had decided on a spending limit and were organizing a weekend trip together. But my friend started spending a lot of money and scheduling extra things while we were there without asking me beforehand. These choices, in my opinion, were going above the agreed-upon budget and may put us both in financial hardship.
At first, I made an effort to ignore these costs in the hopes that they wouldn’t mount up to much. But as the weekend went on, the costs kept rising, and I started to feel angry and irritated. At some point, I made the decision to address my friend about my worries and the fact that they were not sticking to our agreed-upon spending limit.
The discussion soon became heated, with both of us getting defensive and combative. After some bitter comments were exchanged, our argument got so bad that we didn’t talk to each other for the remainder of the journey.
In retrospect, I see that both of us could have handled things more skillfully. Before the trip, we could have talked about our worries and expectations and come up with a strategy for staying within the budget. In order to avoid miscommunication and disagreement, we should have improved our communication during the trip.
Despite the fact that the disagreement affected our friendship temporarily, we managed to resolve it through discussion and finding a solution. This experience underscored the importance of effective communication and respecting each other's expectations in any collaborative effort or commitment.
1.2.1. Vocabulary Highlights
- Asking beforehand: hỏi trước
- Agreed-upon budget: ngân sách đã thỏa thuận
- Financial hardship: khó khăn tài chính
- Mount up (v): tăng
- Irritated (adj): bị kích động
- Sticking to (v): tuân thủ
- Defensive (adj): mang tính phòng thủ
- Combative (adj): hiếu chiến
- In retrospect: khi nhìn lại
1.2.2. Bài dịch
Một cuộc bất đồng xảy ra với tôi là với một người bạn thân cách đây vài năm. Chúng tôi đang cùng nhau tổ chức một chuyến du lịch cuối tuần và đã thống nhất về ngân sách. Tuy nhiên, bạn tôi bắt đầu chi tiêu nhiều hơn những gì đã thỏa thuận và lên lịch những hoạt động bổ sung mà không hỏi ý kiến trước. Theo tôi, những quyết định này đã vượt quá giới hạn ngân sách đã đề ra và có thể gây khó khăn về tài chính cho cả hai chúng tôi.
Lúc đầu, tôi cố gắng bỏ qua những chi phí này với hy vọng chúng sẽ không tăng quá nhiều. Tuy nhiên, cuối cùng, chi phí đã tăng cao hơn và tôi bắt đầu cảm thấy tức giận và bực bội. Tại một thời điểm nào đó, tôi quyết định chia sẻ với bạn mình về những lo lắng của tôi và sự thật là chúng không tuân thủ giới hạn chi tiêu mà chúng tôi đã thỏa thuận.
Cuộc thảo luận diễn ra nhanh chóng và trở nên căng thẳng, cả hai chúng tôi đều trở nên phòng thủ và đấu khẩu. Sau những lời bình luận mỉa mai, cuộc tranh cãi của chúng tôi trở nên tồi tệ đến mức không còn nói chuyện với nhau trong suốt chặng đường còn lại.
Nhìn lại, tôi thấy rằng chúng tôi có thể xử lý mọi việc một cách khôn ngoan hơn. Trước khi đi, chúng ta có thể nói chuyện với nhau về những lo lắng, mong đợi của mình và đề xuất một chiến lược phù hợp với ngân sách. Để tránh hiểu lầm và mâu thuẫn, chúng ta cần cải thiện khả năng giao tiếp trong mọi hoạt động.
Mặc dù cuộc tranh cãi đã ảnh hưởng đến mối quan hệ bạn bè của chúng tôi trong một thời gian, nhưng chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này thông qua cuộc thảo luận và tìm ra giải pháp. Điều này đã khiến tôi nhận ra sự quan trọng của việc giao tiếp hiệu quả và tôn trọng kỳ vọng của đối phương trong mọi hình thức hợp tác hoặc cam kết.
1.3. Bài mẫu 2 – Describe a disagreement you had with someone
As someone who likes to stay away from conflict wherever feasible, I very seldom look for fights with other people. I want to tell you about a time when I had a strong disagreement with a close buddy.
In general, my acquaintance is a law-abiding citizen, but he has a nasty habit of disparaging other people’s religious beliefs. In the past, I’ve attempted to gently remind him that it’s uncomfortable, but he never seems to listen to me.
However, the other day, as we were out enjoying a cup of coffee together, I became enraged when I noticed him acting in the same way around other people. I tried to gently alert him to the fact that our conversation was upsetting other people, but he didn’t appear to mind. I then “quite forcefully” warned him that his attacks on religion were improper and incorrect.
I warned him beforehand that his objections were offending people, explaining that he was simply criticizing shortcomings in others' religious beliefs. However, it didn't seem to register with him that he was mistaken. When I threatened to end our relationship if he continued disparaging religious views, he eventually ceased.
Anyway, I asked him nicely what he would do if someone else was criticizing or casting doubt on his religious conviction after we had resolved our disagreement and finished our coffee. I believe he understood what I was saying and never again made negative comments about other people’s religions.
1.3.1. Highlights of Vocabulary
- Feasible (adj): khả thi
- Law-abiding (adj): tuân thủ pháp luật
- Nasty habit: tật xấu
- Disparage (v): chê bai
- Enraged (adj): tức giận
- Alert (v): cảnh báo
- Improper (adj): không thích hợp
- Conviction (n): niềm tin
1.3.2. Translation
As someone who prefers to avoid conflict whenever possible, I rarely seek to argue with others. I'd like to share a deep disagreement I had with a close friend.
Nói chung, người quen của tôi là một công dân tuân thủ pháp luật, nhưng anh ta có một tật xấu là chê bai niềm tin tôn giáo của người khác. Trước đây, tôi đã cố gắng nhẹ nhàng nhắc nhở anh ấy rằng điều đó thật khó chịu, nhưng anh ấy dường như không bao giờ nghe lời tôi.
Tuy nhiên, hôm nay, khi chúng tôi cùng nhau thưởng thức một tách cà phê, tôi trở nên tức giận khi nhận thấy anh ấy hành động tương tự với những người khác. Tôi cố gắng nhẹ nhàng cảnh báo anh ấy rằng cuộc trò chuyện của chúng ta đang khiến người khác khó chịu, nhưng anh ấy tỏ ra không quan tâm. Sau đó, tôi 'được mạnh mẽ' cảnh báo anh ta rằng việc tấn công tôn giáo của anh ta là không đúng và sai lầm.
Tôi đã cảnh báo trước với anh ấy rằng anh ấy đang xúc phạm mọi người khi phản đối, nói rằng tất cả những gì anh ấy làm là chỉ trích những thiếu sót trong niềm tin tôn giáo của người khác. Có vẻ như anh ấy vẫn chưa hiểu rõ rằng anh ấy đã nhầm. Khi tôi đe dọa sẽ chấm dứt mối quan hệ của chúng tôi nếu anh ấy tiếp tục chê bai quan điểm tôn giáo, cuối cùng anh ấy đã dừng lại.
Dù sao đi nữa, tôi đã lịch sự hỏi anh ấy rằng anh ấy sẽ làm gì nếu có người khác chỉ trích hoặc nghi ngờ niềm tin tôn giáo của anh ấy sau khi chúng tôi đã giải quyết xong bất đồng và uống xong cà phê. Tôi tin rằng anh ấy hiểu những gì tôi nói và không bao giờ đưa ra những bình luận tiêu cực về tôn giáo của người khác nữa.
2. IELTS Speaking part 3: Describe a time you had a disagreement with someone
2.1. How do you handle disagreements with others?
When I disagree with someone, I make an effort to hear what they have to say and comprehend their logic. Then, I politely and calmly present my own opinion, backed up by logic and supporting data.
I try not to be combative or aggressive, and if strong arguments are made against me, I’m willing to reconsider. I think that even when there are differences of view, it is still possible to have courteous and fruitful dialogues and that conflicts can be chances for learning and progress.
- Comprehend (v): hiểu
- Back up (v): hỗ trợ
- Fruitful dialogues (n): đối thoại hiệu quả
Dịch: Khi tôi không đồng ý với ai đó, tôi cố gắng lắng nghe những gì họ nói và hiểu logic của họ. Sau đó, tôi trình bày một cách lịch sự và bình tĩnh quan điểm của mình, có logic và dữ liệu hỗ trợ.
Tôi cố gắng không phản ứng quá mãnh liệt hoặc hung hăng, và nếu có những lập luận mạnh mẽ chống lại tôi, tôi sẵn sàng xem xét lại. Tôi tin rằng dù có sự khác biệt về quan điểm, chúng ta vẫn có thể có những cuộc đối thoại lịch sự và hiệu quả và những xung đột có thể là cơ hội để học hỏi và tiến bộ.
2.2. How can we prevent an argument from escalating into a fight?
It’s crucial to maintain composure and refrain from responding angrily or aggressively in order to stop a disagreement from breaking out into a brawl. By demonstrating to the other person that their point of view is being heard and understood, empathy and active listening can also aid in defusing tense situations.
Setting limits and making demands known without coming across as hostile to the other person are also crucial. It could be essential to step back and look for assistance from an impartial third party, like police enforcement or a mediator, if the situation worsens.
- Composure (n): sự điềm tĩnh
- Refrain from (v): kiềm chế
- Breaking out into a brawl (v): lao vào một cuộc ẩu đả
- Empathy (n): sự đồng cảm
- Defusing tense situations (v): xoa dịu tình huống căng thẳng
- Mediator (n): người hòa giải
Dịch: Điều quan trọng là phải duy trì sự bình tĩnh và kiềm chế phản ứng giận dữ hoặc hung hãn để ngăn chặn sự bất đồng bùng phát thành một cuộc ẩu đả. Bằng cách chứng minh cho người khác thấy rằng quan điểm của họ đang được lắng nghe và thấu hiểu, sự đồng cảm và lắng nghe tích cực cũng có thể giúp xoa dịu các tình huống căng thẳng.
Đặt ra giới hạn và yêu cầu mà không gây cảm giác thù địch với người khác cũng rất quan trọng. Quan trọng là phải có sự thấu hiểu và hợp tác từ bên thứ ba vô tư, như cơ quan thực thi pháp luật hoặc người hòa giải, nếu tình hình trở nên nghiêm trọng hơn.
2.3. Who should be responsible for teaching children to respect their teachers?
It is my belief that parents and other family members should bear the primary burden of instilling respect for teachers in their children. By valuing education and demonstrating respect for educators, parents may lead by example.
In addition, educators can contribute by demonstrating polite behavior for children and cultivating a happy, respectful learning atmosphere. Furthermore, the larger community which includes community organizations and religious authorities can support efforts to uphold the importance of education and teachers’ dignity.
- Instilling respect (v): truyền sự tôn trọng
- Uphold (v): đề cao
- Dignity (n): phẩm giá
Tôi tin rằng cha mẹ và các thành viên khác trong gia đình phải chịu trách nhiệm chính trong việc truyền cho con cái họ sự tôn trọng giáo viên. Bằng cách coi trọng giáo dục và thể hiện sự tôn trọng đối với các nhà giáo dục, cha mẹ có thể làm gương cho con.
Ngoài ra, các nhà giáo dục có thể đóng góp bằng cách thể hiện hành vi lịch sự cho trẻ và nuôi dưỡng bầu không khí học tập vui vẻ, tôn trọng. Hơn nữa, cộng đồng lớn hơn bao gồm các tổ chức cộng đồng và cơ quan tôn giáo có thể hỗ trợ các nỗ lực nhằm đề cao tầm quan trọng của giáo dục và phẩm giá của giáo viên.
2.4. What differences do parents and children usually have?
There are many topics on which parents and kids can differ, including relationships, social interactions, academic achievement, and future objectives. Differences in communication methods, values, or personalities can also lead to problems. Disagreements, meanwhile, can also be a chance for parents and kids to get to know one another better, practice making concessions, and build stronger bonds.
- Concessions (n): sự nhượng bộ
Dịch: Có nhiều chủ đề mà cha mẹ và con cái có thể khác nhau, bao gồm các mối quan hệ, tương tác xã hội, thành tích học tập và mục tiêu trong tương lai. Sự khác biệt trong phương pháp giao tiếp, giá trị hoặc tính cách cũng có thể dẫn đến nhiều vấn đề. Trong khi đó, những bất đồng cũng có thể là cơ hội để cha mẹ và con cái hiểu nhau hơn, tập cách nhượng bộ và xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn.
2.5. Why do some individuals choose to avoid conflicts with others?
Some people steer clear of disagreements with others in an effort to keep their relationships positive and prevent confrontation. They might also find it awkward to voice their thoughts in a confrontational setting or would rather keep them to themselves.
Furthermore, some people could be afraid of the unfavorable effects of conflict, like losing face or tarnishing their reputation. In the end, maintaining harmony and preventing needless stress or tension can be achieved by avoiding fights.
- Steer (v): chỉ đạo
- Confrontation (n): sự đối đầu
- Tarnishing their reputation (v): làm hoen ố danh tiếng của họ
- Needless stress (n): căng thẳng không cần thiết
Dịch: Một số người tránh xa các bất đồng với người khác để giữ mối quan hệ tích cực và ngăn ngừa sự đối đầu. Họ cũng có thể cảm thấy bối rối khi phải bày tỏ suy nghĩ của mình trong hoàn cảnh đối đầu hoặc thà giữ cho riêng mình.
Hơn nữa, một số người có thể sợ hãi những hậu quả tiêu cực của xung đột, như làm mất danh dự hoặc uy tín của mình. Cuối cùng, duy trì sự hài hòa và ngăn ngừa căng thẳng không cần thiết có thể đạt được bằng cách tránh xa nhau.
2.6. Làm thế nào để chúng ta thể hiện sự tôn trọng với người khác khi chúng ta không đồng ý với họ?
When we disagree with someone, we may still be respectful by appreciating their viewpoint, listening intently to what they have to say without interjecting, and calmly and respectfully voicing our own thoughts. We can choose to discover common ground or politely accept disagreement in place of employing derogatory language, personal assaults, or disparaging statements.
- Intently (adv): một cách chăm chú
- Interject (v): xen vào
- Derogatory language (n): ngôn ngữ xúc phạm
- Personal assaults (n): công kích cá nhân
- Disparaging statements (n): tuyên bố chê bai
Dịch: Khi không đồng ý với ai đó, chúng ta vẫn có thể tôn trọng bằng cách đánh giá cao quan điểm của họ, lắng nghe những gì họ nói mà không can thiệp, và lịch sự và tôn trọng khi bày tỏ suy nghĩ của mình. Chúng ta có thể lựa chọn tìm ra điểm chung hoặc chấp nhận sự bất đồng một cách lịch sự thay vì dùng lời lẽ xúc phạm, tấn công cá nhân hoặc chỉ trích.
2.7. Vì những lý do gì mà các em bé cùng tuổi thường hay tranh cãi?
Sure. Accidental disclosure of a secret might result in some very heated disputes among young people. Naturally, there will be some stress if a secret is inadvertently revealed. Friends may experience subtle sensations of betrayal, even when both parties know that their closest confidante would never purposely harm them.
Moreover, opinions regarding the most outstanding musical groups may vary. There are countless variations on this matter, such as debates about the top song, the band with the most appealing members, and which band achieves the hardest rock. Two individuals may find themselves in conflict over one of these concerns even if they both share a fondness for the same music.
- Accidental disclosure (n): sự tiết lộ tình cờ
- Dispute (n): tranh cãi
- Inadvertently (adv): vô tình
- Subtle sensations of betrayal: cảm giác tinh tế của sự phản bội
- Confidante (n): người bạn tâm tình
Dịch: Chắc chắn. Việc vô tình tiết lộ một bí mật có thể dẫn đến tranh cãi gay gắt trong giới trẻ. Tất nhiên, có thể có chút căng thẳng khi một bí mật không cố ý bị tiết lộ. Bạn bè có thể cảm thấy phản bội một cách tinh tế, ngay cả khi cả hai đều biết rằng người bạn thân nhất của họ sẽ không bao giờ cố ý làm hại họ.
In addition, viewpoints on the greatest musical groups can vary. There are numerous variations on this issue, such as debates about the best song, the band with the most attractive members, and which band has the toughest achievements. Two people may find themselves in disagreement over one of these concerns even if they both love the same genre of music.
2.8. How should younger generations communicate with elders?
I think that in order for the young to have successful communication with the elderly, they must first build a personal and emotional bond. The first thing to do is to carefully consider the guidance provided by the veterans. Don’t interrupt them in mid-sentence or try to fill awkward silences.
Elderly people frequently have much slower hearing rates than younger people, therefore we should speak loudly and clearly enough for them to hear us without being too loud. In addition, the best way to get to know someone is to ask questions. Far too few of us stop to question our forebears about their childhood experiences in order to learn from them.
- Veterans (n): cựu chiến binh
- Forebears (n): tổ tiên
Dịch: Để thế hệ trẻ có thể giao tiếp thành công với những người lớn tuổi, tôi nghĩ rằng họ cần thiết lập một mối quan hệ cá nhân và tình cảm trước tiên. Điều quan trọng đầu tiên là xem xét một cách cẩn thận hướng dẫn từ những người lớn tuổi. Đừng ngắt lời họ giữa câu hoặc cố gắng lấp đầy những khoảng im lặng khó xử.
Người cao tuổi thường có thể nghe chậm hơn so với người trẻ, vì vậy chúng ta cần nói lớn, rõ ràng để họ có thể nghe được mà không cần quá to. Hơn nữa, cách tốt nhất để làm quen với ai đó là đặt câu hỏi. Quá ít người trong chúng ta dừng lại để hỏi ông bà về những ký ức thơ ấu của họ để học hỏi từ những kinh nghiệm đó.Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã mở rộng vốn từ vựng cũng như cấu trúc câu cho dạng đề bài Describe a disagreement you had with someone. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chủ đề khác thường gặp trong IELTS Speaking Part 1, Part 2, Part 3 tại Mytour để chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS của bạn! Chúc bạn thành công trong việc chinh phục IELTS!