Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản là văn bản ghi chép các yếu tố cơ bản trong hợp đồng giữa bên cho mượn và bên mượn. Dù tài sản cho mượn đa dạng, nhưng nguyên tắc của các mẫu hợp đồng đều tương đồng.
Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản mới nhất năm 2023
1. Mô Hình Hợp Đồng Mượn Tài Sản và Hướng Dẫn Chi Tiết
2. Những Thách Thức Pháp Lý Liên Quan Đến Hợp Đồng Mượn Tài Sản.
2.1. Đối Tượng Trong Hợp Đồng Mượn Tài Sản.
2.2. Sự Khác Biệt Giữa Hợp Đồng Thuê và Mượn Tài Sản?
2.3. Hợp Đồng Mượn Tài Sản Có Hiệu Lực Khi Nào?
1. Mô Hình Hợp Đồng Mượn Tài Sản và Hướng Dẫn Chi Tiết Nhất
- Mẫu 02: Mô Hình Hợp Đồng Cho Mượn Tài Sản Theo Quy Định Pháp Luật.
* Tải toàn bộ mẫu hợp đồng cho mượn tài sản TẠI ĐÂY
* Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng cho mượn tài sản.
- Cả hai mẫu hợp đồng trên đều thể hiện các điều khoản chung nhất. Người sử dụng hợp đồng cần điền thêm thông tin về bên cho mượn và bên mượn, tài sản cho mượn, thời hạn cho mượn, mục đích cho mượn, và ký tên để hoàn thiện mẫu hợp đồng theo quy định pháp luật.
- Mặc dù có thể thay đổi nội dung theo ý chí, nguyện vọng, nhưng cơ bản phải bảo đảm các nội dung sau:
+ Người tham gia trong hợp đồng.
+ Đối tượng của thỏa thuận.
+ Quyền và trách nhiệm của bên cho mượn.
+ Quyền và nghĩa vụ của bên mượn.
2. Thách thức pháp lý trong hợp đồng mượn tài sản
2.1. Đối tượng tham gia trong thỏa thuận mượn tài sản
- Dựa trên Điều 495 của Bộ luật dân sự 2015, người được mượn tài sản chủ yếu là những vật phẩm không tiêu hao (thường là vật), như phương tiện giao thông, nhà ở, thiết bị,..
- Theo quy định này, tiền không được xem là đối tượng trong hợp đồng mượn tài sản, vì vậy, từ góc độ pháp lý, không tồn tại mẫu hợp đồng mượn tiền.
- Trong thực tế, xuất hiện thêm hợp đồng cho mượn đất, tuy nhiên, đất không được xem là tài sản, mà là quyền sử dụng đất mới là tài sản. Hiện nay, pháp luật không chấp nhận giao dịch 'mượn quyền sử dụng đất', do đó, mẫu hợp đồng này cũng không có hiệu lực.
Nếu có nhu cầu thuê đất nông nghiệp, đất kinh doanh, ... các bên có thể sử dụng Mẫu hợp đồng thuê đất để biết cách trình bày thông tin trên hợp đồng.
Khám phá đối tượng và những vấn đề pháp lý của hợp đồng mượn tài sản
2.2. Sự khác biệt giữa hợp đồng thuê tài sản và hợp đồng mượn tài sản?
- Điểm quan trọng nhất phân biệt giữa việc thuê và mượn tài sản là: Hợp đồng thuê liên quan đến việc đền bù, trong đó bên thuê phải chi trả một số tiền cụ thể theo thỏa thuận với bên cho thuê. Ngược lại, hợp đồng mượn tài sản không đòi hỏi đền bù, bên mượn không phải thanh toán tiền cho bên cho mượn.
- Quyết định lập hợp đồng thuê hay mượn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và đôi khi sự quyết định nằm ở bên có tài sản cho thuê, cho mượn.
- Nếu có xung đột, cả hai loại hợp đồng đều được hỗ trợ bởi pháp luật để bảo vệ quyền lợi tối đa cho từng bên.
Độc giả có thể tham khảo thêm một số mẫu hợp đồng thuê tài sản như Mẫu hợp đồng cho thuê xe du lịch, Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái.
2.3. Quy định về thời điểm hợp đồng mượn tài sản có hiệu lực?
- Theo quan điểm khoa học pháp lý, hợp đồng mượn tài sản được coi là hợp đồng thực tế, bắt đầu có hiệu lực khi bên cho mượn chuyển giao tài sản cho bên mượn sử dụng.
Ở đây là mẫu hợp đồng mượn tài sản do Mytour tổng hợp và chia sẻ đến quý độc giả. Hợp đồng cho mượn tài sản có nội dung đơn giản, nhưng người cho mượn cần chú ý đến quyền lợi của mình và rõ ràng về nghĩa vụ của bên mượn để bảo vệ an toàn pháp lý cho bản thân.