Câu 1
Dòng nào dưới đây diễn đạt đúng nghĩa của từ truyền thống ? Đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng :
□ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
□ Cách sống và tư duy của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau.
□ Lối sống và tư duy đã tồn tại từ lâu và được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Cách giải:
Tôi đã tuân theo yêu cầu của bài tập.
Giải thích chi tiết:
Đoạn nào diễn đạt đúng ý nghĩa của từ truyền thống:
X Lối sống và tư duy đã hình thành từ lâu và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 2
Theo ý nghĩa của từ truyền, hãy phân loại các từ ngữ trong ngoặc đơn vào ba nhóm :
a) Truyền có ý nghĩa là chuyển giao cho người khác (thường là thế hệ sau) :………………………
b) Truyền có ý nghĩa là lan truyền hoặc làm cho nhiều người biết :...................
c) Truyền có ý nghĩa là truy cập hoặc đưa vào cơ thể con người:……………………
(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)
Cách giải:
- Truyền thống: Phong tục được hình thành từ lâu, trong cách sống và tư duy được chuyển giao từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Truyền bá: Được phổ biến rộng rãi đến nhiều người, nhiều nơi.
- Truyền nghề: Nghề nghiệp được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Truyền tin: Thông tin được truyền đến nhiều người biết đến.
- Truyền máu: Máu được chuyển từ một cơ thể sang một cơ thể khác.
- Truyền hình: Truyền hình ảnh, thường kèm theo âm thanh bằng cách thu nhận tín hiệu.
- Truyền nhiễm: Lây lan nhiễm bệnh.
- Truyền ngôi: Sự kế vị ngai vàng, vị vua được chuyển giao từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Truyền tụng: Truyền đạt lòng ngưỡng mộ cho nhau.
Giải thích chi tiết:
a) Truyền có ý nghĩa là chuyển giao cho người khác (thường là thế hệ sau) :
- Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.
b) Truyền có ý nghĩa là lan truyền hoặc làm cho nhiều người biết :
- Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá.
c) Truyền ý nghĩa là đưa vào hoặc chuyển giao cho cơ thể con người :
- Truyền máu, truyền nhiễm
Câu 3
Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82), viết vào chỗ trống :
Tôi đã có cơ hội đi qua nhiều vùng miền của đất nước, thấy trực tiếp bao nhiêu dấu vết của tổ tiên để lại, từ lửa bếp của thời kỳ các vua Hùng xây dựng đất nước, mũi tên đồng ở Cổ Loa, cây đao chạm đá của cậu bé ở làng Gióng bên bờ sông Hồng, đến thanh gươm bảo vệ thành phố Hà Nội của Hoàng Diệu, và cả cái hốt của vị thần Phan Thanh Giản... Ý thức về nguồn gốc, sự thật lịch sử và lòng biết ơn về tố tiên được truyền đạt qua những di tích, những vật chứng thấy là một niềm hạnh phúc không giới hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý trong mỗi con người. Tất cả những dấu vết của truyền thống này đều bắt nguồn từ những sự kiện mang ý nghĩa xảy ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng lối sống của những thế hệ tiếp theo.
Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
- Những từ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
…………………………………
- Những từ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
…………………………………
Cách giải:
Hãy đọc đoạn văn một cách cẩn thận và tìm các từ chỉ:
- con người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
- sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
Giải thích chi tiết:
- Từ ngữ chỉ con người, gợi nhớ về lịch sử và truyền thống dân tộc:
Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ về lịch sử và truyền thống dân tộc:
Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, cây đao cắt rốn của cậu bé ở làng Gióng, vườn cà bên bờ sông Hồng, thanh Gươm bảo vệ thành phố Hà Nội, cái hốt của đại thần Phan Thanh Giản.