Sự tiến hành của hành động: 在、正、正在+ V + O
Trước khi động từ, thêm các từ như 在、正、正在 hoặc cuối câu thêm 呢 để diễn đạt sự tiếp diễn của hành động. Các từ này cũng có thể kết hợp với 呢.
Ví dụ:
A:麦克现在在做什么?
Mike đang làm gì vậy?
Màikè xiànzài zài zuò shénme?
B: 他正在看电视呢。Tā zhèngzài kàn diànshì ne.Anh ấy đang xem TV.
A : 他正在做些什么?
Tā zhèngzài làm gì vậy?
Anh ấy đang làm gì thế?
B : 他在听录音呢。Tā zài tīng lùyīn ne.Anh ấy đang nghe audio.
A:他们目前在做什么?
Tāmen mùqián zài zuò shénme?
Bọn họ đang làm gì thế?
B:他们正上课呢。Tāmen zhèng shàngkè ne.Bọn họ đang lên lớp.- 正 biểu thị nhấn mạnh sự tiến hành của động tác trong một thời điểm nào đó, zai biểu thị nhấn mạnh trạng thái đang tiến hành của động tác. 正在 vừa chỉ một thời gian tương ứng vừa chỉ trạng thái tiến hành của động tác.
Khi phủ định dùng 没 (有)。
VD:
A:麦克,你是不是在听音乐呢。Màikè, nǐ shì bùshì zài tīng yīnyuè ne.Mike, không phải cậu đang nghe nhạc sao?
B:我没有听音乐,我在听课文录音呢。Wǒ méiyǒu tīng yīnyuè, wǒ zài tīng kèwén lùyīn ne.Tôi không nghe nhạc, tôi đang nghe audio bài khóa.
A:Họ đang có mặt trong lớp học chứ?
Tāmen zài shàngkè không?
Bọn họ đang trong lớp học ạ?
B:他们没在上课。Tāmen méi zài shàngkè.Bọn họ không lên lớp.
- Có một số động từ không thể dùng kết hợp với 在、正、正在 như: 是、在、有、来、去、认识、...Không thể nói: 正在是留学生呢。