Nhằm giúp thí sinh có cái nhìn chính xác hơn về cách đạt điểm band 7.0 đối với tiêu chí về từ vựng (Lexical Resource), bài viết này sẽ phân tích các yêu cầu cụ thể cho tiêu chí về từ vựng ở band 7.0, đồng thời gợi ý một số phương pháp cải thiện từ band 6.0 lên band 7.0 cho chủ đề Describe a place trong IELTS Speaking Part 2.
Phân tích yêu cầu về Tài nguyên từ vựng ở Band 6.0 và Band 7.0 trong Phần 2 của IELTS Speaking
Has a wide enough vocabulary to discuss topics at length and make meaning clear in spite of inappropriacies
(Dịch: Sử dụng được vốn từ đủ để phát triển câu trả lời về chủ đề và lý giải rõ ràng mặc dù còn chỗ chưa phù hợp.)
Uses vocabulary resource flexibly to discuss a variety of topics
(Dịch: Sử dụng từ vựng một cách linh động để trả lời cho nhiều chủ đề.)
BAND 7.0
Generally paraphrases successfully
(Dịch: Nhìn chung có thể diễn đạt lại ý)
Uses paraphrase effectively
(Dịch: Có thể diễn đạt lại ý một cách hiệu quá.)
Uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices
(Dịch: Sử dụng được một số các cụm từ khó, ít phổ biến và thể hiện được nhận thức về văn phong và sử dụng được các cụm từ, mặc dù còn những chỗ chưa phù hợp.)
Từ bảng so sánh tiêu chí chấm điểm Lexical Resource của band 6.0 và band 7.0, ta có thể nhận ra một số điểm khác biệt chính ở hai band điểm này. Để đạt được band điểm 7.0, thí sinh cần sử dụng được từ vựng một cách linh hoạt cho những chủ đề khác nhau.
Việc sử dụng được cụm idiom (thành ngữ) và collocation (các kết hợp từ) cần thiết để đạt được band 7.0 ở tiêu chí chấm điểm về từ vựng, tuy nhiên, từ band 7.0 trở lên, thí sinh cần có cả nhận thức về văn phong nói (style). Văn phong nói được hiểu bao gồm từ ngữ mà người nói chọn lọc sử dụng và cách thức mà người nói dùng để truyền đạt thông tin (manner). Cụ thể, trong speaking part 1 va part 2 các chủ đề thường liên quan đến những thứ quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày như sở thích cá nhân (hobby), một địa điểm như nơi ở, công viên (a place), những hoạt động thể thao, giải trí (activities),…
Do đó, trong speaking part 1 và part 2, thí sinh nên dùng văn phong nói không mang tính trang trọng (informal) để nói về những chủ đề này, thay vì sử dụng cách nói quá trang trọng, hoặc mang tính học thuật cao.
Ví dụ 1: What is your favorite food?
I’m a bit of a foodie. You know I always seek to try new food, but actually for me ramen is always to die for. (1)
I would like to express my interest in ramen. This dish is what I consume at least twice a week. (2)
Ở câu trả lời (1), thí sinh sử dụng văn phong tự nhiên, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp về chủ đề sở thích cá nhân. Trong câu có sử dụng một số từ và cụm từ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp trong văn nói như ‘foodie’ (n) người đam mê ăn uống, ‘to die for’ (a) rất thích và không thể cưỡng lại. Ở câu trả lời (2), văn phong quá trang trọng, không phù hợp trong ngữ cảnh giao tiếp này. Trong câu có sử dụng một số từ và cụm từ như ‘express my interest in’ mang nghĩa bày tỏ sự hứng thú của mình với việc gì, cụm này thể hiện văn phong trang trọng, thường được sử dụng trong văn viết, nên không phù hợp với ngữ cảnh này.
Việc sử dụng nhiều từ vựng khó hay các sự kết hợp giữa danh từ và động từ trong tiếng Anh (collocation) nhưng không có nhận thức về văn phong sẽ không giúp thí sinh đạt được band 7.0 ở tiêu chí từ vựng (Lexical Resource). Nói cách khác, việc học nghĩa từ/ cụm từ cần đi cùng với việc học cách sử dụng và ngữ cảnh sử dụng từ. Thí sinh được khuyến khích học từ vựng trong ngữ cảnh người bản xứ thường sử dụng từ/ cụm từ đó.
Giới thiệu dạng bài Mô tả một địa điểm ở Phần 2 của Speaking
Một chơi xổ số Speaking Part 2 chủ đề ‘Describe a place’ thường gặp:
Describe a historical place that you visited (Dịch: Mô tả một địa điểm mang tính di tích lịch sử mà bạn đã đến)
Describe an interesting place in your country (Dịch: Mô tả một địa điểm thú vị ở nước của bạn)
Describe a place you visited that has been affected by pollution (Dịch: Mô tả một nơi bạn đến nhưng đã trở nên ô nhiễm)
Describe a special hotel you stayed in (Dịch: Mô tả một khách sạn đặc biệt mà bạn đã từng ở đây)
Describe a home you visited but did not want to live in (Dịch: Mô tả một ngôi nhà bạn đã đến nhưng không muốn sống ở ngôi nhà này)
Describe a place in a foreign country where you want to work for a short time (Dịch: Mô tả một nơi ở nước ngoài mà bạn muốn đến làm việc trong một thời gian)
Describe a town or city where you would like to live in the future (Dịch: Mô tả một thị trấn hoặc thành phố mà bạn muốn sống trong tương lai)
Describe a quiet place you like to spend your time in (Dịch: Mô tả một nơi yên tĩnh mà bạn muốn dành thời gian ở đây)
Describe a place (not home) you spent time relaxing (Dịch: Mô tả một nơi (không phải nhà riêng) mà bạn dành thời gian để thư giãn
Describe a place you remember well that is full of colours (Dịch: Mô tả một nơi nhiều màu sắc mà bạn nhớ rõ)
Describe a crowded place you have been to (Dịch: Mô tả một nơi đông đúc mà bạn từng đến)
Describe a noisy place that annoys you (Dịch: Mô tả một nơi ồn ào khiến bạn cảm thấy bực mình)
Phân tích các bài mẫu Speaking Part 2 về chủ đề Mô tả một địa điểm ở band 6 và band 7 theo tiêu chí Tài nguyên từ vựng
Đề bài: (Câu hỏi gợi ý)
Bài mẫu IELTS Speaking ở band 6.0
Today I’m going to talk about Phu Yen which is an interesting destination in my country. It is located in the centre of Vietnam. I traveled to this place with my friend last summer vacation because it is her hometown. Phu Yen is very famous for its amazing beaches and many other peaceful tourist attractions. The beach here is different from the beach in Nha Trang or Vung Tau because it’s not so crowded. But in summer, the weather is so hot that everyone have to wear mask and put on sun cream to protect our skin.
We spend 3 days here swiming and playing on the beach. In addition, we also tried some water sports here such as snorkeling. It helped us see many beautiful fish and the coral reefs. And the food here is not very expensive, so we ate a lot of local seafood. We also love the local people here, you know they are so friendly and kind. They helped us a lot when we are in challenge to find the right way.
There are several reasons why I fell in love with this place. Firstly it is so peaceful and I adored the beach here so much. It helped me feel relaxed and relieve stress after a long time study. There are many beautiful scenery here such as Ganh Da Dia or Bai Xep. I had a chance to take a lot of photos to save our memories. To be honest, I loved this city so much.
That’s all I want to say.
Phân tích:
Bài nói sử dụng được vốn từ vừa đủ để diễn đạt ý cho chủ đề Describe a place: destination, located, travel, amazing beaches, tourist attractions, water sports, snorkeling, coral reefs, local food, local people, relieve stress, beautiful scenery.
Bài nói thể hiện thí sinh có thể paraphrase: ‘interesting destination’ thay cho ‘interesting place’. Tuy nhiên vẫn còn lỗi lặp từ như từ ‘here’ và từ ‘place’ được lập lại khá nhiều xuyên suốt bài nói.
Chưa sử dụng được các từ vựng ít phổ biến (less common vocabulary), các thành ngữ (idioms) và các collocations
=> Bài nói đáp ứng được các tiêu chí để đạt band 6.0 ở tiêu chí về từ vựng (Lexical Resource)
Bài mẫu IELTS Speaking band 7.0
Today I’m going to talk about one of the most amazing destinations in Vietnam. It is Phu Yen province, which is located in the South-Central coast of Vietnam. Last summer, my friend and I decided to go on a road trip and spend our holiday there.
While going on a road trip, we had a chance to discover stunning coastal roads of Vietnam, before arriving at Phu Yen province. Phu Yen has been known for its pristine beaches with crystal clear water and long stretch of white sand. Especially in summer, it enjoys favorable weather which is a paradise for those who want to get a deep suntan.
There are several reasons why I fell in love with this place. First of all, it is because of its tranquil atmosphere. Unlike many other beaches, the beach in Phu Yen is almost deserted, even during peak season. For that reason, we had a whale of a time on holiday there. On the first day of our holiday, we spent the whole morning lying on the beach and reading some pages. And the next day, we went snorkeling to see beautiful coral reefs. I must say that’s an amazing experience to try there. Also, the local seafood there is very fresh and affordable. We tried some snail and oyster dishes, which tasted amazing. At night, the city is not very vibrant, but it also has a few hot spots where you can let loose and have fun. People there are very hospitable, and the price of living is not high.
The whole traveling experience was quite relaxing, and the scenery was absolutely spectacular throughout. This place really felt like heaven on earth and I’m glad that I got to visit it before it does catch on and become crowded.
Phân tích:
Bài nói paraphrase hiệu quả, dùng các từ ngữ đồng nghĩa khác nhau để diễn đạt lại ý như ‘amazing destination’ thay cho ‘interesting place’, “that’s an amazing experience” thay cho ý diễn đạt của câu trước đó “went snorkeling”.
Bài nói sử dụng được một số cụm collocation như: go on a road trip (đi du lịch bằng ô tô), discover stunning coastal roads (khám phá những con đường bờ biển tuyệt đẹp), pristine beaches (bãi biển với vẻ đẹp hoang sơ), enjoy favorable weather (có thời tiết đẹp, thích hợp cho các hoạt động ngoài trời), get a deep suntan (tắm nắng để có làn da nâu rám nắng), tranquil atmosphere (không gian yên tĩnh), peak season (mùa cao điểm du lịch), had a whale of a time (tận hưởng khoảng thời gian vui vẻ), let loose and have fun (thả lỏng mình và vui chơi).
Một số cụm phrasal verb như catch on (trở nên phổ biến), cụm idiom như heaven on earth (mang lại cảm giác rất thoải mái, dễ chịu, như thiên đường)
Tuy nhiên vẫn còn những lỗi sử dụng collocation chưa phù hợp như: ‘almost deserted’ (gần như không có bóng người), cụm này thường được dùng để mô tả nơi ít người sinh sống, chưa phù hợp với ngữ cảnh này. Thay vào đó, có thể sử dụng cụm diễn đạt ‘not packed with thousands of tourists’ (không đông đúng khách du lịch). Cụm ‘the price of living’ chưa được sử dụng đúng, để diễn đạt nghĩa mức sống ở nơi nào đó thí sinh có thể dùng cụm ‘the cost of living’.
Bài nói đáp ứng được các tiêu chí để đạt band 7.0 trong tiêu chí về từ vựng (Lexical Resource), khắc phục thêm một số lỗi và dùng từ linh hoạt hơn có thể đạt band 8.0 cho tiêu chí về từ vựng.
Kết luận: Thí sinh cần sử dụng được từ vựng ít phổ biến (less common vocabulary), một số phrasal verb, idoms và collocations trong bài nói speaking part 2 để đạt được band 7.0 ở tiêu chí về từ vựng (Lexical Resource)
Gợi ý một số phương pháp nâng cấp dạng bài Mô tả một địa điểm từ band 6 – 7 ở tiêu chí Tài nguyên từ vựng
Dàn bài đề xuất dạng 'Mô tả một địa điểm'
Where
Where is this place? (Nơi đó ở đâu?)
When
When did you visit this place? (Bạn đến nơi đó khi nào?)
What
What does the place look like? – Scenery and People
(Nơi đó trông như thế nào? – Về cảnh vật và con người như thế nào?)
What is it known for?
What activities did you do there? (Bạn đã làm gì ở nơi đó?)
How
How did you feel there? (Bạn cảm thấy như thế nào về nơi đó?)
Why
Why do you like or dislike this place? (Lí do bạn thích hoặc không thích về nơi này?)
Bên cạnh đó, để mô tả một nơi chốn, thí sinh có thể sử dụng một số từ ít phổ biến (less common vocabulary) và collocations để lột tả đặc điểm, tính chất và các khía cạnh khác nhau về cảnh vật hay con người ở địa điểm này.
Gợi ý một số cụm từ thường được sử dụng trong dạng bài 'Mô tả một địa điểm'
Collocation là sự kết hợp một nhóm từ theo đúng thứ tự nhất định và thường được sử dụng thành một cụm để diễn một ý nghĩa nào đó. Việc sử dụng collocation trong bài nói Describe a place sẽ tạo sự tự nhiên trong cách sử dụng ngôn ngữ như người bản xứ.
Ví dụ:
She wishes to visit famous traveling destinations all over the world.
She wishes to visit famous travel destinations all over the world.
Để diễn đạt ý nghĩa ‘địa điểm du lịch’, ta có cụm collocation ‘travel destination’. Đây là một ví dụ collocation dạng ‘noun + noun’ (danh từ + danh từ). Vì vậy câu (1) sử dụng cụm ‘traveling destination’ tuy vẫn diễn đạt được nghĩa nhưng chưa phải là cách diễn đạt thông thường của người bản xứ.
Các dạng Collocations chủ yếu:
adjective + noun (tính từ + danh từ)
noun + noun (danh từ + danh từ) – hay còn gọi là danh từ kép (compound noun)
verb + noun/ noun phrase (động từ + danh từ/ cụm dạnh từ)
noun + verb (danh từ + động từ)
adverb + adjective (trạng từ + tính từ)
verb + preposition (động từ + giới từ) – hay còn gọi là cụm động từ (phrasal verb)
Một số cụm từ dạng Động từ + Cụm danh từ cho dạng bài 'mô tả một địa điểm':
To savour the stunning scenery
a/ Dịch nghĩa: thưởng thức phong cảnh ngoạn mục
b/ Ví dụ: Once reaching the top of the hill, we spent almost an hour savouring the stunning scenery.
To admire the beautiful scenery
a/ Dịch nghĩa: chiêm ngưỡng phong cảnh yên bình
b/ Ví dụ:
To maintain a certain prestige
a/ Dịch nghĩa: giữ vững được danh tiếng nhất định
b/ Ví dụ: Throughout many centuries the imperial citadel has always maintained a certain prestige.
To retain its charm
a/ Dịch nghĩa: vẫn giữ được vẻ đẹp
b/ Ví dụ: The village has retained its rural charm despite the onset of tourism
To have a proud tradition of
a/ Dịch nghĩa: có truyền thống đáng tự hào về
b/ Ví dụ: Hue has a proud tradition of handicraft villages.
Một số cụm từ dạng Tính từ + Danh từ:
Region of mountains (vùng núi), coastal zone (khu vực ven biển), scenes of high altitudes (cảnh vùng cao)
Impressive scenery (phong cảnh ấn tượng), scenery that takes your breath away, beaches untouched by pollution (bãi biển không bị ô nhiễm), wild beaches (bãi biển hoang dã), beaches lined with palm trees (bãi biển có hàng dừa), sun-soaked beaches (bãi biển nắng ấm), rocky peaks (đỉnh núi đá), sacred peaks (đỉnh núi linh thiêng), calm atmosphere (không khí yên tĩnh)
Pleasant weather (thời tiết dễ chịu, thuận lợi)
Diverse urban centers (trung tâm đô thị đa văn hoá), rich cultural diversity (sự đa dạng văn hoá), cultural legacy (di sản văn hoá)
Bustling cities (các thành phố sôi động), cities with high living costs (các thành phố đắt đỏ), picturesque rural areas (vùng nông thôn như trong tranh)
Wonderful vacations (kỳ nghỉ tuyệt vời), exciting and enjoyable holidays (kỳ nghỉ thú vị)
Một số Sự phối hợp dạng Danh từ + Danh từ:
Journeys for sightseeing (chuyến đi ngắm cảnh), all-inclusive tours (chuyến du lịch toàn diện)
Places of tourist interest (điểm thu hút khách du lịch), destinations for travel (điểm đến du lịch)
Một số Sự phối hợp dạng Trạng từ + Tính từ:
Extremely crowded (đông đúc vô cùng)
Heavily polluted (ô nhiễm nặng nề)