IELTS Speaking Part 2
Chủ đề: Mô tả một thời điểm bạn phải thay đổi kế hoạch của mình
- Khi nó đã
- Tại sao bạn phải thay đổi kế hoạch của mình
- Bạn đã làm gì
- Và nói cách bạn cảm thấy về sự thay đổi đó.
Bài mẫu tham khảo
I would like to talk about a time I changed my plan regarding the type of accommodation I wanted to live in.
It was a year ago when I had saved enough money and started to think of buying an apartment which was what I had always been dreaming of. However, after the news reported a case of apartment in flames in the city center, and many victims was stuck unreachable, I was so frightened that I immediately changed my plan and decided to buy a piece of land to build a house.
An apartment had first been my choice because, compared to a house, it is much more affordable; and with the availability of security guards and cameras, my property is protected from burglars. Having said that, the mentioned incident was like an alert for me to be more aware of the possible danger of living in an apartment and other types of high buildings where evacuation in case of emergency is a big issue.
Making changes has never been easy for me as I prefer to stick to the plan that has been made in advance, but in that case, there seemed not to be a better choice. Buying a house instead of an apartment was a big challenge to my budget. I had to work flat out, cut down on living expenses and take a loan from the bank. It was such a hard time, but my effort finally paid off. And it is now my pleasure going to the construction site every evening and watching my house being gradually completed.
Từ vựng theo chủ đề
- In flames: đang cháy
- Unreachable: không thể tiếp cận được
- Alert (n): cảnh báo
- Evacuation: sự sơ tán trong trường hợp khẩn cấp
- Work flat out: làm việc hết mình
- Take a loan from the bank: vay tiền từ ngân hàng
- Cut down on living expenses: giảm chi phí sinh hoạt
- Pay off: trả nợ
IELTS Speaking Part 3
Gợi ý: Có rất nhiều, những sự thay đổi liên quan kế hoạch hàng ngày, nhưng thay đổi nổi bật nhất là thay đổi công việc. Thay đổi công việc để có thêm nhiều trải nghiệm mới, chán môi trường cũ, cơ hội thăng tến, mâu thuẫn với chỗ làm cũ.
There are many of them and I think that people make changes very often. However, the most common kind is the change of career. People change their jobs for different reasons. While some want to experience a new working environment, others may seek opportunities for job promotion and higher income. There are also some others who have conflicts with their boss or colleagues and they want to get a new job to avoid further trouble.
2. What are the common reasons people need to change plans?
Gợi ý: Tìm kiếm sự phù hợp, cơ hội phát triển, ví dụ, thay đổi chiến lược marketng của công ty.
If a situation is problematic, or unsuitable, making certain changes to improve it can be a good solution. Take running a business as an example. When a marketing strategy is not effective to approach potential customers, it is necessary for that company to make an alteration if they don’t want to risk losing a big budget for no good result.
3. Who are more adaptable to changes? Young or old people?
Gợi ý: Người trẻ vì họ thường năng động hơn và thích trải nghiệm, người già ưa sự ổn định và tuân thủ phương pháp truyền thống, như việc đọc báo.
Chắc chắn, tôi muốn nói đó là những người trẻ. Họ sáng tạo hơn và luôn tận dụng cơ hội để trải nghiệm những điều mới mẻ. Ngược lại, những người lớn tuổi thì thích sự ổn định và họ thích làm mọi thứ theo cách truyền thống. Ví dụ, trong khi người trẻ hào hứng đọc tin tức trực tuyến trên thiết bị thông minh, người cao tuổi vẫn thích lấy thông tin từ báo in.
Từ vựng
- Job promotion: thăng cấp trong công việc
- Conflict: xung đột
- Alteration: sự biến đổi
- Seize: chiếm lấy
- Conventional: theo truyền thống