Key takeaways |
---|
Bài viết Describe a time when you were very busy - Chủ đề IELTS Speaking sẽ bao gồm các đề mục chính:
|
Mô tả một thời kỳ bạn rất bận rộn
Describe a time when you were very busy You should say:
|
Sample answer:
With the incredibly fast-paced living, it is usual to see how employees and students feel exhausted because of many projects, and so do I. Today, I would like to talk about a time when I was snowed under with a project at university.
I remember it occurred when I was a freshman. The allowed time for the whole team and me to prepare was 2 weeks. Because that was our first and crucial project, I was very occupied during that time. I was chosen to be the leader so there are tons of tasks waiting for me to be carried out, such as searching for topics, making a detailed outline or doing group discussions to brainstorm ideas.
I can say that I am a procrastinator, therefore, I was up to my neck in chasing the deadlines. More specifically, I was unable to update my blog, keep up with my social networking platforms, and visit a few close friends. Because I didn't feel good about it, I found it to be especially stressful. Luckily, I had such a wonderful team who always support and motivate me. Thanks to our good teamwork, we finished the project with flying colours.
Although it was quite tough for me at that time, I gain some precious experience in time management and coping with stress.
Dịch:
Với nhịp độ sống vô cùng nhanh chóng, việc nhân viên và sinh viên cảm thấy mệt mỏi vì nhiều dự án là điều thường thấy, và tôi cũng vậy. Hôm nay, tôi muốn kể về khoảng thời gian tôi bị “ngập ngụa” trong một dự án ở trường đại học.
Tôi nhớ nó xảy ra khi tôi là một sinh viên năm nhất. Thời gian cho phép để cả đội và tôi chuẩn bị là 2 tuần. Bởi vì đó là dự án đầu tiên và quan trọng , tôi đã rất bận rộn trong suốt thời gian đó. Tôi được chọn làm trưởng nhóm nên có rất nhiều nhiệm vụ đang chờ tôi thực hiện, chẳng hạn như tìm kiếm chủ đề, lập dàn ý chi tiết hoặc thảo luận nhóm để vạch ra ý tưởng.
Có thể nói rằng tôi là một người hay trì hoãn, do đó, tôi đã cố gắng hết sức để theo đuổi thời hạn. Tôi đã không thể cập nhật blog của mình, cập nhật các nền tảng mạng xã hội và thăm một vài người bạn thân. Bởi vì tôi không cảm thấy tốt về nó, tôi thấy nó đặc biệt căng thẳng. May mắn thay, tôi có một nhóm tuyệt vời, những người luôn ủng hộ và động viên tôi. Nhờ tinh thần làm việc đồng đội tuyệt vời, chúng tôi đã hoàn thành dự án rất thành công.
Mặc dù thời gian đó khá khó khăn, nhưng tôi đã có được một số kinh nghiệm quý báu trong việc quản lý thời gian và giải tỏa căng thẳng.
Từ vựng trong mô tả một thời kỳ bạn rất bận rộn
Phiên âm: /snoʊ ˈʌn.dɚ/
Dịch nghĩa: Nhấn mạnh rằng một người đang có quá nhiều việc phải làm hơn là khả năng họ có thể giải quyết và vì vậy mà không biết bắt đầu từ đâu
Ví dụ: My mom has just been so snowed under at work lately that she has barely had any time to herself. (Mẹ tôi gần đây “ngập đầu” trong công việc nên bà hầu như không có thời gian dành cho bản thân.)
Occupied
Phiên âm: /ˈɑː.kjə.paɪd/
Dịch nghĩa: Bận rộn
Ví dụ: At that time I was fully occupied taking care of my newborn baby. (Lúc đó tôi hoàn toàn bận rộn với việc chăm sóc đứa con mới sinh của mình.)
(Be) Up to my neck (in something)
Phát âm: /ʌp tuː maɪ nek/
Dịch nghĩa: Ai đó thật sự rất bận rộn vì một chuyện gì đó (bận đến mức ngập đầu ngập cổ) hoặc tham gia, dính líu vào một việc gì đó (đầy rẫy công việc).
Ví dụ: Anh trai tôi đã bận ngập đầu ngập cổ với việc ôn tập cho kì thi cuối kỳ.
With flying colours
Phát âm: /wɪð ˈflaɪ.ɪŋ ˈkʌl.ɚ/
Dịch nghĩa: Làm điều gì đó một cách rất thành công.
Ví dụ: Với tất cả sự luyện tập đó, Maria đã vượt qua bài kiểm tra một cách xuất sắc.