Ý tưởng cho bài mẫu
You should say:
- What the event was
- How you prepared for it
- Who helped you to organize it
And explain why you think it was a successful event
Khi lập kế hoạch, bạn có thể thấy rằng bạn sẽ không nói đủ 2 phút cho phần nói này. Bạn có thể 'kéo dài' bằng cách bắt đầu bài nói bằng một phần giới thiệu.
- Ở phần mở đầu cho đề, bạn có thể nói thêm về bản thân và trải nghiệm của mình trước khi sự kiện này diễn ra. Tuy nhiên, các bạn lưu ý không nên sa đà vào phần giới thiệu. Vì chúng ta vẫn phải tập trung vào mục đích chính: đó là nói về nội dung đề bài. Nên nếu bạn có dẫn bài đi xa thì cũng nhớ quay lại bờ nhé, đừng đi xa quá.
- Ví dụ với đề Describe a time when you organized a happy event successfully, mình có thể nói với giám khảo rằng mình không phải là một người quảng giao lắm (I am not a social butterfly) . Ít giao lưu và chẳng biết tí gì về tổ chức. Thế mà đùng phát vì lí do nào đấy, mình bị bắt nhận việc này. (Life is full of unexpected things) Ban đầu mình cảm thấy ôi khổ quá phiền quá, nhưng rồi mọi việc cũng xuôi.
- Sau đó bạn có thể bắt đầu bài nói của mình. Bạn sẽ cần nói cho đến khi giám khảo bảo dừng. Nhưng lỡ đâu mình nói gần hết ý rồi mà chưa có dấu hiệu dừng từ giám khảo thì nguy đấy. Lúc này, các bạn sẽ có thể câu thêm giờ với phần kết bài. Đây là nơi bạn có thể chia sẻ cảm nhận, suy nghĩ, mong ước tương lai.
Bài mẫu: Mô tả một thời điểm khi bạn tổ chức một sự kiện vui vẻ thành công
Dưới đây là các ví dụ tham khảo cho đề Mô tả một thời điểm khi bạn tổ chức một sự kiện vui vẻ thành công:Thuật ngữ nổi bật
- a social butterfly: người quen biết rộng
- cozy (adj): ấm cúng
- milestone (n): cột mốc
- perfectionist (n): người cầu toàn
- ensure (v): chắc chắn
- clueless (adj): không biết gì
- step-by-step (adj, adv): từng bước một
- finalize (v): hoàn thiện
- venue (n): địa điểm
- virtual invitations: lời mời trực tuyến
- have a blast: khoảng thời gian vui vẻ, thú vị