Với Writing Task 1 dạng biểu đồ, việc miêu tả và diễn đạt các số liệu rõ ràng và dễ hiểu luôn đóng vai trò then chốt cho band điểm phần này của các thí sinh. Tuy nhiên, để tối ưu khả năng diễn đạt, thí sinh cần áp dụng và sử dụng hiệu quả và đa dạng các cấu trúc, từ vựng miêu tả số liệu để đảm bảo các con số được diễn đạt chính xác và mạch lạc nhất.
Bài viết sẽ cung cấp cho bạn đọc các cấu trúc câu quan trọng và thông dụng cho một bài viết báo cáo chất lượng cao trong tất cả các đề thi Writing Task 1 dạng biểu đồ.
Key takeaways |
---|
1. Cấu trúc báo cáo số liệu thông thường
2. Báo cáo số liệu có sự ổn định, không thay đổi qua thời gian
3. Báo cáo số liệu lớn nhất/nhỏ nhất
4. Cấu trúc miêu tả số liệu %
5. Cấu trúc miêu tả số lượng người
|
Tầm quan trọng của việc mô tả số liệu chính xác trong Writing Task 1
Task Achievement: Tiêu chí này yêu cầu các thí sinh trình bày và diễn đạt các số liệu quan trọng và nổi bật nhất một cách rõ ràng, các số liệu chi tiết cần có sự liên quan và chính xác nhất định
Lexical Resources: Tiêu chí này nói về sự đa dạng của vốn từ dùng để miêu tả các số liệu bao gồm cụm từ (collocations) và các từ vựng có độ phức tạp nhất định khi sử dụng.
Grammatical Range & Accuracy: Tiêu chí này gần như được quyết định bởi các cấu trúc báo cáo số liệu mà thí sinh sử dụng xuyên suốt bài viết. Tiêu chí yêu cầu sự đa dạng và linh hoạt trong việc sử dụng các câu từ báo cáo số liệu.
Các cấu trúc phổ biến nhất để mô tả số liệu
Báo cáo và mô tả số liệu thông thường cho các biểu đồ
Mô tả một bộ số liệu cụ thể
[Number] + be + the number/ amount/ percentage of + [Subject] + who/which + [Verb] + [Participant] |
---|
Ví dụ:
35% is the percentage of employees who attended the training session in the first quarter. (Dịch: 100 là số lượng nhân viên đã tham gia khóa đào tạo trong quý đầu tiên.)
$1400 is the amount of money which a retired single person spends on housing annually. (Dịch: 1400 đô-la là số tiền mà một người độc thân về hưu chi trả cho nhà cửa hàng năm.)
The number/amount/ percentage of + [Subject] + who/which + [Verb] + be + [Number] |
---|
Ví dụ:
The amount of money spent on healthcare in the country in 2020 was $100 billion. (Dịch: Số tiền được sử dụng cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở quốc gia này vào năm 2020 là 100 tỷ đô-la.)
Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng các động từ được sử dụng đặc trưng cho vai trò diễn đạt và miêu tả số liệu cho các dạng biểu đồ theo cấu trúc sau:
[Participant] + [Verb] + [Number] + [Preposition] + the number/ amount/percentage of + [Subject] |
---|
Các động từ có thể được sử dụng cho cấu trúc trên bao gồm:
Account for/ take up + [Percentage]: Chiếm bao nhiêu %
Ví dụ:
The tourism industry accounts for 5% of the country's GDP. (Ngành du lịch chiếm 5% GDP của đất nước.)
The company's carbon emissions take up 15% of the city's total emissions. (Khí thải carbon của công ty chiếm 15% tổng khí thải của thành phố.)
The sales of the new product line account for 25% of the company's total sales. (Doanh số của dòng sản phẩm mới chiếm 25% tổng doanh số của công ty.)
Contribute + [Number] to sth: đóng góp một con số vào
Ví dụ:
The construction of the new bridge will contribute 500 new jobs to the local community. (Việc xây cầu mới sẽ đóng góp 500 việc làm mới cho cộng đồng địa phương.)
The company donated $10,000 to the disaster relief fund. (Công ty đã đóng góp 10.000 đô la vào quỹ cứu trợ thảm họa.)
The government has pledged to contribute $1 million to the education sector. (Chính phủ đã cam kết đóng góp 1 triệu đô la cho ngành giáo dục.)
Represent/ Constitute + [Percentage]: đại diện, tương trưng cho số % nào đó
Ví dụ:
Students from this country constitute 10% of the total international student population in the US. (Sinh viên từ đất nước này đại diện cho 10% tổng số sinh viên quốc tế tại Mỹ.)
The export of this product represents 50% of the company's total export value. (Xuất khẩu sản phẩm này tương trưng cho 50% giá trị tổng xuất khẩu của công ty.)
Women represent 30% of the senior management team in the company. (Phụ nữ đại diện cho 30% thành viên ban quản lý cấp cao trong công ty.)
The number of people who use smartphones to access the internet accounts for 70% of the total number of internet users in this country. (Dịch: Số lượng người sử dụng điện thoại thông minh để kết nối mạng chiếm 70% tổng số người sử dụng mạng ở quốc gia này.)
The number of male employees represents 60% of the total workforce in this company. (Dịch: Số lượng nhân viên nam đại diện cho 60% tổng số nguồn nhân lực của công ty.)
Các thí sinh hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc chủ ngữ giả kết hợp với các động từ chủ đề nhằm đa dạng cách diễn đạt và tối ưu cấu trúc và từ vựng vận dụng trong bài viết
There + be + [Number]/[Percentage] + of [Subject] + who/which + [Verb] + [Participant] |
---|
Ví dụ:
There was up to 30% of the business’s total expenditure which was spent on marketing activities. (Dịch: Có đến 30% tổng chi phí của doanh nghiệp được dành cho các hoạt động tiếp thị.)
There were approximately 300 out of 400 employees who took part in training sessions. (Dịch: Có khoảng 300 trên tổng số 400 nhân viên đã tham gia vào các chương trình đào tạo.)
Mô tả một tập hợp số liệu không biến đổi qua nhiều giai đoạn của biểu đồ
The number/ amount/ percentage of + [Subject] + [Participant] + [Verb] + be + [Number], which + remained/stayed + constant/stable/unchanged over the period |
---|
Ví dụ:
The percentage of money people spent on leisure was 30%, which remained unchanged over the period of 10 years. (Dịch: Tỉ lệ phần trăm số tiền con người chi trả cho giải trí là 30%, con số này giữ nguyên không đổi trong khoảng thời gian 10 năm.)
With + [Number], There + be + no significant change in the number/ amount/ percentage of [Subject] over the period. |
---|
Ví dụ:
With approximately 20.000 people, there was no significant change in the number of people using bicycles as a primary mode of transportation over the period. (Dịch: Với khoảng 20.000 người, đã không có sự thay đổi đáng kể nào ở số lượng người sử dụng xe đạp như một phương tiện di chuyển thông dụng trong suốt khoảng thời gian này.)
Miêu tả số liệu lớn nhất/nhỏ nhất
The number/amount/percentage of + [Subject] + reach its peak/lowest point at [Number] + [Period] |
---|
Ví dụ:
The number of visitors to the museum reached its peak at 10,000 people per day during the first 3 months.
(Dịch: Số lượng khách du lịch đến viện bảo tàng chạm mức cao nhất với 10.000 người mỗi ngày trong suốt 3 tháng đầu.)
[Subject] + rank first/last among the given [Participants] + in terms of + [Subject], with the number/amount/ percentage of + [Number] |
---|
Ví dụ:
Doctor ranks first among the given jobs in terms of annual salary, with a salary of $80.000. (Dịch: Bác sĩ đứng đầu giữa các nghề nghiệp đã cho ở khía cạnh lương hàng năm, với khoảng 80.000 đô-la)
Một số cấu trúc khác:
The highest/lowest [subject] was recorded at [number] during [period]
E
xample: The highest temperature was recorded at 42°C during the month of August.
[Subject] saw the biggest increase/decrease in [parameter] during [period]
Example: The company saw the biggest increase in profits by 20% during the last quarter.
[Subject] witnessed the fastest/slowest growth in [parameter] during [period]
Example: The technology sector witnessed the fastest growth in revenue during the last fiscal year.
[Subject] was the leading/trailing [parameter] during [period]
Example: China was the leading producer of steel in the world during the last decade.
Cấu trúc miêu tả phần trăm (%) của số liệu
The vast majority/ A small minority of + [Participant] + [Verb] + [Subject] + [Period] |
---|
***Lưu ý:
The vast majority: sử dụng với số liệu từ 80% trở lên
A small minority: sử dụng với số liệu từ 5% trở xuống
Ví dụ:
The vast majority (over 80%) of the interviewees were satisfied with their working conditions. (Dịch: Một số lượng lớn (hơn 80%) người được phỏng vấn hài lòng với môi trường làm việc của họ.)
A small minority (less than 5%) of the population in this country speaks a language other than the official language. (Dịch: Một số lượng rất nhỏ (ít hơn 5%) dân số ở quốc gia này nói một ngôn ngữ khác thay vì ngôn ngữ chính thức.)
Ngoài ra, với các trường hợp số % có thể đổi thành các tỉ lệ tương ứng, các thí sinh hoàn toàn có thể linh hoạt sử dụng các cụm từ sau nhằm đa dạng khả năng miêu tả số liệu của mình.
Từ vựng quy đổi số % tương ứng |
---|
|
Ví dụ:
While the majority of students (75%) chose science subjects, only one-fifth of them preferred arts subjects. (Dịch: Mặc dù phần lớn số học sinh (75%) lựa chọn các môn học về khoa học, chỉ 1 phần 5 trong số chúng (20%) thích các môn về nghệ thuật).
Miêu tả số liệu về số lượng người
Với các dạng bài đưa ra các số liệu liên quan đến người, số lượng người, vật, các thí sinh có thể sử dụng các cấu trúc sau để đạt hiệu quả tốt nhất trong việc diễn đạt.
[Number] out of [Total number] + [Subject] + [Verb] + [Participant] |
---|
Ví dụ:
200 out of 300 students passed the final exam. (Dịch: Có 200 trên tổng số 300 học sinh đã vượt qua kỳ thi cuối kì)
[Number] in every [Number] + [Subject] + [Verb] + [Participant] |
---|
Ví dụ:
Two in every five people in this city use public transportation to commute to work. (Dịch: Có 2 trong mỗi 5 người ở thành phố này sử dụng phương tiện công cộng để di chuyển đi làm)
Bảng quy đổi tỷ lệ cho cấu trúc “[Number] in every [Number] + [Subject]” |
---|
|
Bài tập ứng dụng
a. Xem TV chiếm 30% thời gian giải trí ở Vương quốc Anh, tiếp theo sau nó là hoạt động giao tiếp với bạn bè và gia đình (20%) (Gợi ý: take up/ account for)
b. Năm 2010, có đến 1 trong mỗi 3 người ở thành phố này sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Số lượng người sử dụng tăng lên đến mức cao nhất là 750.000 người vào năm 2015, nhưng giảm xuống chỉ còn 1 trong mỗi 4 người (tương đương 250.000) vào năm 2020. (Gợi ý: cấu trúc one in every [Number], reach its peak at)
c. Biểu đồ cột so sánh sở thích âm nhạc trong một cuộc khảo sát của 1.000 người tham gia. Một số ít người (5%) thích nhạc cổ điển, trong khi 20% thích rock. (Gợi ý: a small minority)
Đáp án tham khảo:
a. TV watching takes up 30% of leisure time in the UK, followed by socializing with friends and family (20%).
b. In 2010, 1 in every 3 people used public transportation. Usage reached its peak at 750,000 people in 2015, but decreased to 1 in every 4 people (approximately 250.000 people) in 2020
c. Biểu đồ cột so sánh sở thích âm nhạc trong một cuộc khảo sát với 1.000 người tham gia. Một số nhỏ (5%) ưa thích nhạc cổ điển, trong khi 20% ưa thích nhạc rock.
Summary
Tài liệu tham khảo:
Aish, F. và Tomlinson, J. (2012) Chuẩn bị cho IELTS: Viết. London: Nhà xuất bản HarperCollins.
Focus, R.I.E.L.T.S. (2022) Vốn từ vựng Task 1 IELTS, diễn đạt lại số và thống kê., Fócus IELTS. Có sẵn tại: https://ieltsfocus.com/2018/10/18/ielts-paraphrasing-statistics/.