Solving the IELTS Writing Task 1 exam on 04/09/2021
Detailed arrangement
Mở bài
Giới thiệu nội dung của quy trình: phân loại rác thải cho mục đích tái chế
Đoạn tổng quát (Overview)
Có tổng cộng năm bước trong quy trình:
Bước đầu tiên: cắt/xé vụn rác thải
Bước cuối cùng: rác thải được phân loại thành các vật liệu riêng biệt
Thân bài 1
Bước 1: tất cả rác ở nhiều hình dạng và vật liệu khác nhau được đem tới máy cắt vụn ra ⇒ thuận lợi cho việc phân loại sau này
Bước 2: rác vụn được đưa tới máy tách không khí sơ cấp (primary air classifier) ⇒ giấy và nhựa được phân loại ra và kết lại
Thân bài 2
Bước 3: bộ tách từ tính (magnetic separator) được dùng để loại bỏ các lon thép và sắt ra khỏi lượng rác còn lại
Bước 4: sàng quay (trommel screen) được dùng để tách các vật liệu như thủy tinh và kim loại màu
Bước 5: máy tách không khí thứ cấp (secondary air classifier) được dùng để tách các vật liệu như gỗ, nhựa cao su.
Referenced sample composition
The diagram illustrates the process of separating different materials from waste for recycling purposes.
Overall, there are five stages in the process, commencing with shredding wasted items and culminating with materials being sorted into categories.
At the first stage of the process, all kinds of waste in various shapes and materials including glass, steel, iron, non-ferrous metals, wood, and aluminum are sent to a shredder, which later reduces the material to smaller and uniform size for easier sorting. The process continues with the shredded waste going through a primary air classifier, after which paper and plastic are sorted out and compacted.
At the subsequent stage, a magnetic separator is used for the removal of steel cans and iron from the material flow. Then, materials namely glass, food and non-ferrous metals are separated by a screening machine called a trommel screen. Finally, a secondary air classifier is utilized for the separation of materials like aluminum, wood, rubber, and plastic.
(158 words)
[Estimated band 7]
Lexicon
Shred (v): cắt nhỏ thành vụn
Uniform size: kích thước đồng nhất
Compact (v): kết lại, làm cho rắn chắc
Material flow (n): dòng vật liệu
Utilize (v): sử dụng
Solving the IELTS Writing Task 2 exam on 04/09/2021
Detailed outline
Mở bài
Paraphrase đề bài
Thesis statement (Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài): Sự phát triển này có nhiều lợi ích nhưng tác hại gây ra cho cá nhân và xã hội vẫn nhiều hơn
Thân bài 1
Lợi ích của việc có thể trả lời điện thoại bất cứ lúc nào:
Điện thoại giúp con người thực hiện giao tiếp trong tích tắc bất kể vị trí địa lý:
Trong quá khứ, con người mất hàng ngày, tuần hoặc tháng để chuyển thông tin thông qua hệ thống thư từ truyền thống
Ngày nay, các cuộc gọi ngay lập tức giúp người ta liên lạc với gia đình, bạn bè thuận tiện mà không bị giới hạn về thời gian và khoảng cách
Điện thoại giúp tối ưu hóa các kênh giao tiếp bằng việc tăng khả năng liên lạc
Cải thiện việc giải quyết vấn đề và thắc mắc của nhân viên, khách hàng
⇒ Quá trình vận hành công việc của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả, năng suất hơn
Thân bài 2
Tác hại của sự phát triển này nhiều hơn:
Việc sử dụng điện thoại liên tục cho mục đích công việc ở nhà sẽ xâm phạm tới thời gian cha mẹ dành cho con cái
Nếu người cha/mẹ liên tục kiểm tra tin nhắn hoặc email của công việc trong suốt thời gian sinh hoạt với gia đình thì sự chú ý của họ sẽ bị chia nhỏ: cho điện thoại và cho con cái
⇒ Sự thiếu phản hồi/thiếu nhạy bén của cha mẹ đối với các nhu cầu của con
Làm phiền cuộc sống cá nhân của người đi làm
Người đi làm có thể phải nhận những cuộc gọi liên quan công việc ngoài giờ làm của mình
Người lao động không thể hoàn toàn tận hưởng thời gian nghỉ của mình ⇒ mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống
⇒ Sức khỏe tâm lý không tốt ⇒ Năng suất làm việc giảm
Kết bài
Nêu lại quan điểm: Việc sử dụng điện thoại cho mục đích công việc và cá nhân bất cứ lúc nào có mang lại vài lợi ích nhưng tác hại gây ra cho cá nhân và xã hội thì lớn hơn
Sample essay for reference
These days, mobile phones allow people to answer work-related or personal calls at any time. Although this development offers considerable benefits, I believe that its drawbacks to individuals and society are more significant.
The benefits of being able to answer phone calls all the time are varied. First, mobile phones allow people to communicate with each other within seconds regardless of location. In the past, it would take a person days, or even months, to deliver a message through the traditional mailing system, but now with the availability of instant calls, people can contact their friends or relatives conveniently without time and space constraints. Moreover, mobile phones also optimize communication channels by increasing contact availability. This helps to improve problem-solving and provides a fast solution to address staff and customer inquiries, which leads to streamlined business processes and workflows.
However, I believe that the downsides of this development would eclipse those advantages. To begin with, the frequent use of cell phones for work purposes at home may intrude upon parent-child time. If a person frequently checks messages or answers emails from work during family time, their attention will be divided between phones and children, which results in the lack of parenting responsiveness to their children’s needs. In addition, the availability of work-related calls at any time can interrupt employees' personal life when they receive calls outside of regular work hours. This situation may lead to work-life imbalances because employees might not be able to fully enjoy their downtime. Consequently, this can cause poor mental health, hence their reduced productivity at work.
In conclusion, although the use of mobile phones for work and personal purposes at any time is advantageous to a certain extent, I believe it brings about greater drawbacks for individuals and society.
With lightning speed: trong tích tắc
[Estimated band 7]
Lexicon
Regardless of anything: bất kể cái gì
Conventional postal system: hệ thống thư tín truyền thống
Immediate telephone call: cuộc gọi ngay tức thì
Limitations of time and space: giới hạn về thời gian và không gian
Maximize communication channels: tối ưu hóa kênh giao tiếp
Respond to staff and customer queries: giải quyết các thắc mắc của nhân viên và khách hàng
Simplified business procedures and workflows: quy trình hoạt động của doanh nghiệp và luồng công việc được tối ưu hóa
Infringe on something: xâm phạm vào cái gì
Parental responsiveness: sự phản ứng của cha mẹ
Standard working hours: giờ làm việc tiêu chuẩn
Recovery time (n): thời gian nghỉ ngơi