Mohanad Ali năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mohanad Ali Kadhim Al-Shammari | ||
Ngày sinh | 20 tháng 6, 2000 (24 tuổi) | ||
Nơi sinh | Baghdad, Iraq | ||
Chiều cao | 1,83 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Duhail | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2006 | Timsah Al-Amin | ||
2006–2010 | Ammo Baba School | ||
2010–2013 | Al-Quwa Al-Jawiya | ||
2013–2014 | Al-Shorta | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2019 | Al-Shorta | 77 | (37) |
2016–2017 | → Al-Kahrabaa (mượn) | 31 | (12) |
2019– | Al-Duhail | 9 | (1) |
2020 | → Portimonense (mượn) | 6 | (0) |
2020–2021 | → Al-Sailiya (mượn) | 19 | (7) |
2021–2022 | → Aris F.C. (mượn) | 3 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | U-14 Iraq | 10 | (12) |
2014–2015 | U-17 Iraq | 4 | (5) |
2017– | Iraq | 48 | (20) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 10 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 6 năm 2024 |
Mohanad Ali Kadhim Al-Shammari (tiếng Ả Rập: مهند علي كاظم الشمري, sinh ngày 20 tháng 6 năm 2000 tại Baghdad) là một cầu thủ bóng đá người Iraq, hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Al-Duhail và đội tuyển quốc gia Iraq.
Hoạt động quốc tế
Tham gia quốc tế
Đội tuyển quốc gia Iraq | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Trận | Bàn | ||
2017 | 1 | 0 | ||
2018 | 10 | 6 | ||
2019 | 17 | 8 | ||
2020 | 2 | 1 | ||
2021 | 7 | 2 | ||
2022 | 0 | 0 | ||
2023 | 3 | 1 | ||
2024 | 8 | 2 | ||
Tổng | 48 | 20 |
Ghi bàn quốc tế
- Các bàn thắng và kết quả của đội tuyển Iraq được liệt kê trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 28 tháng 1 năm 2018 | Basra Sports City, Basra, Iraq | Ả Rập Xê Út | 3–0 | 4–1 | Giao hữu |
2. | 4–1 | |||||
3. | 27 tháng 3 năm 2018 | Syria | 1–0 | 1–1 | ||
4. | 10 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Ali Sabah Al-Salem, Farwaniya, Kuwait | Kuwait | 2–2 | ||
5. | 15 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Đại học Nhà vua Saud, Riyadh, Ả Rập Xê Út | Ả Rập Xê Út | 1–1 | ||
6. | 24 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Suheim bin Hamad, Doha, Qatar | Trung Quốc | 2–1 | 2–1 | |
7. | 8 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE | Việt Nam | 1–1 | 3–2 | AFC Asian Cup 2019 |
8. | 12 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Sharjah, Sharjah, UAE | Yemen | 1–0 | 3–0 | |
9. | 26 tháng 3 năm 2019 | Basra Sports City, Basra, Iraq | Jordan | 3–1 | 3–2 | Giao hữu |
10. | 5 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Bahrain | 1–1 | 1–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
11. | 10 tháng 10 năm 2019 | Basra Sports City, Basra, Iraq | Hồng Kông | 1–0 | 2–0 | |
12. | 15 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Olympic, Phnôm Pênh, Campuchia | Campuchia | 2–0 | 4–0 | |
13. | 14 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan | Iran | 1–0 | 2–1 | |
14. | 5 tháng 12 năm 2019 | Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar | Bahrain | 2–2 | Arabian Gulf Cup 24th | |
15. | 17 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai, UAE | Uzbekistan | 1–1 | 2–1 | Giao hữu |
16. | 29 tháng 5 năm 2021 | Sân vận động Al Fayhaa, Basra, Iraq | Nepal | 5–2 | 6–2 | |
17. | 7 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Al Muharraq, Arad, Bahrain | Campuchia | 1–0 | 4–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
18. | 21 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Việt Nam | 1–0 | 1–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
19. | 15 tháng 1 năm 2024 | Sân vận động Ahmed bin Ali, Al Rayyan, Qatar | Indonesia | 1–0 | 3–1 | AFC Asian Cup 2023 |
20. | 21 tháng 3 năm 2024 | Basra Sports City, Basra, Iraq | Philippines | 1–0 | 1–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |