1. Giải quyết vấn đề: Mỗi công dân cần chủ động nâng cao kiến thức và phát triển kỹ năng nghề nghiệp để?
A. Cải thiện chất lượng công việc và tăng thu nhập
B. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người khác
C. Mở rộng cơ hội việc làm
D. Đối phó với các hành vi vi phạm chính sách việc làm
Đáp án cần chọn là: A. Tăng cường chất lượng lao động, cải thiện thu nhập
Mỗi cá nhân nên chủ động nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để cải thiện chất lượng lao động và thu nhập cho bản thân và gia đình.
2. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung tại các thành phố vì điều kiện kinh tế tốt hơn.
C. Chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Vận động và tuyên truyền mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án:
Mỗi công dân cần nghiêm túc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, đồng thời tích cực tuyên truyền và khuyến khích mọi người xung quanh thực hiện chính sách này.
Đáp án đúng là: D
Câu 2: Hành vi nào dưới đây không phù hợp với chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng tham gia xây dựng các vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì tin rằng đông con sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn.
D. Không phân biệt giới tính, không trọng nam khinh nữ.
Đáp án:
Mỗi công dân cần nghiêm túc thực hiện chính sách dân số. Việc sinh nhiều con có thể dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng, làm khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay được phản ánh qua nội dung nào sau đây?
A. Nguồn nhân lực hiện tại có chất lượng cao và hiện đại.
B. Vấn đề chính là thừa lao động và thiếu việc làm.
C. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đang cao.
D. Thị trường lao động đang mở rộng, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
Đáp án:
Gần đây, chính phủ đã triển khai các chính sách nhằm tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới. Tuy nhiên, tình trạng thiếu việc làm vẫn là một vấn đề nghiêm trọng tại cả nông thôn và thành phố.
Đáp án đúng là: B
Câu 4: Nội dung nào không thuộc mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng cơ hội việc làm.
C. Giữ ổn định tỷ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỷ lệ người lao động được đào tạo nghề.
Đáp án:
Xem xét các mục tiêu và phương hướng chủ yếu trong việc giải quyết vấn đề việc làm.
Đáp án đúng là: C
Câu 5: Mục tiêu chính của chính sách giải quyết việc làm tại nước ta là gì?
A. Tăng cường tỷ lệ người lao động được đào tạo nghề.
B. Thúc đẩy hoạt động xuất khẩu lao động.
C. Phân bổ dân cư một cách hợp lý và nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho người dân.
Đáp án:
Để giải quyết vấn đề việc làm, Đảng và Nhà nước ta hướng tới việc tập trung vào cả thành phố và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp và tăng tỷ lệ người lao động được đào tạo nghề.
Đáp án đúng là: A
Câu 6: Phương hướng nào được chọn để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Mở rộng cơ hội việc làm.
B. Khuyến khích việc làm giàu hợp pháp và tự do hành nghề.
C. Cải thiện chất lượng dân số.
D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Kết quả:
Để tạo ra nhiều cơ hội việc làm chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển quốc gia, Đảng và Nhà nước khuyến khích công dân làm giàu hợp pháp, tự do hành nghề, phục hồi và phát triển các ngành nghề truyền thống, đồng thời thúc đẩy phong trào khởi nghiệp của giới trẻ.
Đáp án đúng là: B
Câu 7: Ý kiến nào dưới đây phản ánh chính xác tình hình dân số của nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số trung bình.
B. Tốc độ gia tăng dân số khá chậm.
C. Chất lượng dân số đạt mức cao.
D. Mật độ dân số cao và phân bố không hợp lý.
Kết quả:
Dân số đông, tốc độ gia tăng vẫn còn nhanh, kết quả giảm sinh chưa ổn định, chất lượng dân số chưa cao, mật độ dân số lớn và phân bố chưa hợp lý.
→ Gây ra nhiều thách thức lớn đối với quốc gia.
Đáp án chính xác là: D
Câu 8: Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chính sách dân số của chúng ta?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Đảm bảo phân bố dân cư hợp lý.
C. Mở rộng cơ hội việc làm.
D. Cải thiện chất lượng dân số.
Đáp án:
Việc mở rộng cơ hội việc làm là phương hướng chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm.
Đáp án đúng là: C
Câu 9: Phương án nào dưới đây phản ánh cách thực hiện chính sách dân số?
A. Cải thiện công tác tuyên truyền, giáo dục về kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành sản xuất và dịch vụ.
C. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động.
D. Quản lý hiệu quả nguồn tài chính.
Đáp án:
Để nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực và thúc đẩy kinh tế - xã hội, cần chú trọng vào việc truyền thông, giáo dục với nội dung phù hợp và hình thức đa dạng để phổ biến rộng rãi các chính sách và biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án đúng là: A
Câu 10: Tại sao nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số?
A. Dân số đang ở mức quá lớn.
B. Mật độ dân số tăng nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa ổn định.
D. Chất lượng dân số tốt.
Đáp án:
Mặc dù đã có sự giảm sinh và nhận thức về kế hoạch hóa gia đình của người dân đã cải thiện, quy mô dân số vẫn còn lớn, do đó cần giảm tốc độ gia tăng dân số để đảm bảo sự ổn định về dân số.
Đáp án đúng là: A
Câu 11: Nhà nước ta thực hiện các biện pháp nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, và sức khỏe sinh sản, nhằm mục tiêu
A. Triển khai kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Cải thiện chất lượng dân số.
D. Phân phối dân số một cách hợp lý.
Đáp án:
Nhà nước ta nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, và sức khỏe sinh sản nhằm cải thiện chất lượng dân số về cả thể chất, trí tuệ và tinh thần.
Đáp án đúng là: C
Câu 12: Anh B tham gia lớp đào tạo nghề để làm việc ở nước ngoài. Anh B đã thực hiện phương hướng nào dưới đây trong chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đẩy hoạt động sản xuất và kinh doanh.
B. Tăng cường xuất khẩu lao động.
C. Quản lý nguồn vốn một cách hiệu quả.
D. Khuyến khích việc làm giàu.
Câu 13: Vì học lực trung bình, sau khi tốt nghiệp THPT, N quyết định ở nhà để tiếp tục phát triển nghề truyền thống của gia đình. Bố mẹ N không đồng ý vì cho rằng nghề này không có vị thế cao trong xã hội và yêu cầu N phải học đại học. Nếu là bạn của N, bạn sẽ chọn phương án nào sau đây cho phù hợp nhất?
A. Không theo học đại học mà chọn một nghề khác để làm.
B. Thuyết phục bố mẹ đồng tình với quyết định của mình.
C. Tiếp tục học đại học mặc dù bản thân không mong muốn.
D. Theo đuổi ý định của mình bất chấp sự phản đối của bố mẹ.
Câu 14: Gia đình B có nghề truyền thống làm nón, nhưng B luôn tỏ ra không ưa khi nhắc đến nghề này. Nếu là bạn của B, bạn sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Khuyên và nhắc nhở bạn cần tôn trọng nghề truyền thống của gia đình.
B. Không để ý đến quan điểm của bạn vì đó là sự lựa chọn cá nhân của B.
C. Đồng tình với quan điểm của B.
D. Thể hiện sự không đồng tình và ngừng trò chuyện với B.
Câu 15: Bạn A cho rằng dù xã hội có phát triển thế nào thì sự bình đẳng giới giữa nam và nữ vẫn khó đạt được vì con trai luôn được ưu tiên hơn con gái. Bạn hãy chọn phương án nào dưới đây phù hợp với chính sách dân số của nước ta?
A. Không đồng ý với A vì pháp luật đã đảm bảo quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
B. Không đồng ý với A vì nhận thức của người dân đã có sự thay đổi rõ rệt.
C. Đồng tình với A vì nam thường được coi là có sức mạnh hơn nữ và thực hiện những công việc quan trọng hơn trong gia đình.
D. Đồng tình với A vì thực tế cho thấy nam thường được ưu tiên hơn nữ.
Câu 16: Tại nước ta, chính sách dân số và giải quyết việc làm được coi là
A. Chính sách xã hội chủ chốt.
B. Đường lối kinh tế quan trọng.
C. Chính sách xã hội quan trọng.
D. Giải pháp kinh tế chính yếu.
Câu 17: Phân bố dân cư là gì?
A. Phân chia tổng dân số theo các khu vực địa lý.
B. Phân chia tổng dân số theo khu vực và các vùng kinh tế.
C. Phân chia tổng dân số theo khu vực, vùng kinh tế hoặc các đơn vị hành chính cụ thể.
D. Phân chia tổng dân số theo khu vực, vùng kinh tế hoặc các đơn vị hành chính khác nhau.