Quy Trình và Thủ Tục Xin Visa Thương Mại Hàn Quốc – Cập Nhật Mới Nhất
Hàn Quốc, điểm đầu tư lớn với nhiều doanh nghiệp hợp tác mạnh mẽ với Việt Nam, là điểm đến cho sự phát triển kinh doanh. Để có cơ hội tham gia và hợp tác kinh doanh tại đất nước này, cần có visa thương mại Hàn Quốc từ Đại sứ quán.
Nếu bạn là người mới xin visa và đang mơ hồ về quy trình, đừng bỏ lỡ những thông tin quan trọng khi xin visa thương mại Hàn Quốc trong bài viết này!
1. Visa Thương Mại Hàn Quốc là Gì?
Visa thương mại Hàn Quốc (còn gọi là visa công tác - ký hiệu C-3-4) là loại giấy phép cho phép nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích thực hiện các hoạt động thương mại như nghiên cứu thị trường, hợp tác kinh doanh, giao lưu và ký kết các hợp đồng quốc tế nhỏ.
Visa thương mại Hàn Quốc chỉ cho phép hoạt động thương mại, không nhận thù lao dưới mọi hình thức.
Chủ nhân visa công tác Hàn Quốc được phép lưu trú tối đa 90 ngày và nhập cảnh 01 lần trong thời hạn 03 tháng tính từ ngày cấp visa.
Bên cạnh visa thương mại C-3-4, có thêm loại thị thực C-3-1 cho những người muốn nhập cảnh Hàn Quốc để tham gia sự kiện, hội nghị. Như visa C-3-4, loại visa này cho phép nhập cảnh 01 lần trong thời hạn 03 tháng, lưu trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
2. Điều Kiện Xin Visa Thương Mại Hàn Quốc
►Người Được Mời
- Người tham gia hoạt động lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp có đầu tư nước ngoài tại Hàn Quốc hoặc liên quan đến công việc của chi nhánh tại đây
- Người được mời bởi cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân ở Hàn Quốc tham gia ký kết hợp đồng, mua bán, khảo sát thị trường, tư vấn
- Người có ý định lưu trú để lắp đặt, bảo trì, kiểm tra, và đào tạo vận hành máy móc xuất nhập khẩu
- Người muốn lưu trú ngắn hạn với các mục đích thương mại khác ngoài những mục đích trên
►Người Mời
- Các cơ quan nhà nước và tư nhân (công ty, tổ chức)
►Một số trường hợp bị hạn chế cấp visa:
Mục Đích Nhập Cảnh:
- Nhập cảnh với mục đích hoạt động có thu nhập hoặc các mục đích nhập cảnh không hợp lý
- Thực hiện một số hoạt động lao động, kỹ thuật nhất định và nhận thù lao từ phía người mời
- Nhận thù lao từ phía công ty nước ngoài nhưng làm việc thực tế tại Hàn Quốc
- Mục đích nhập cảnh không rõ ràng hoặc không có hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh
- Các trường hợp nghi ngờ mục đích nhập cảnh khác
Hồ Sơ:
- Thông tin trên Đơn xin cấp visa, thư mời,…không đúng sự thật hoặc thiếu hồ sơ trong danh sách hồ sơ cần chuẩn bị
- Các hồ sơ được cấp quá 3 tháng tính đến ngày nộp
- Con dấu trên Thư mời và Thư bảo lãnh không đồng nhất
- Người được ủy quyền đi nộp hồ sơ không có quan hệ rõ ràng với đương đơn
- Ngoài các lý do kể trên, Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc có thể từ chối visa mà không cần yêu cầu bổ sung
3. Loại Visa Thương Mại Hàn Quốc
►Nếu chia theo mục đích nhập cảnh, visa thương mại Hàn Quốc bao gồm:
- Visa C-3-4: dành cho những người nhập cảnh với mục đích nghiên cứu thị trường, hợp tác kinh doanh, ký kết hợp đồng,…hoặc các mục đích thương mại khác
- Visa C-3-1: dành cho những người nhập cảnh với mục đích tham dự sự kiện, hội nghị
Loại visa | Số lần nhập cảnh | Thời hạn | Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh |
Visa C-3-4 | 1 lần | 3 tháng | 90 ngày |
Visa C-3-1 | 1 lần | 3 tháng | 90 ngày |
►Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh visa thương mại Hàn Quốc gồm:
- Visa nhập cảnh 1 lần (Single Entry): cho phép đương đơn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong thời hạn visa
- Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple Entry): cho phép đương đơn nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn visa
4. Nơi Nộp Hồ Sơ Visa Thương Mại Hàn Quốc
►Trung Tâm Đăng Ký Visa Hàn Quốc tại Hà Nội: Phục vụ cư dân từ Đà Nẵng về phía Bắc Việt Nam (ngoại trừ Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi)
- Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
- Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212. Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Email: [email protected]
- Website: visaforkorea-vt.com
Thời gian đăng ký visa | Thời gian trả kết quả visa |
Cá nhân: 09:00 - 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 09:00 - 17:00 (Ngày thường) |
Cá nhân: 10:30 - 17:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 10:30 - 17:30 (Ngày thường) |
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định |
►Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng: Phục vụ cư dân cư trú tại Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi
- Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Số điện thoại: +84-23-6356-6100
- Email: [email protected] – Bộ phận visa: [email protected]
- Website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-danang-vi/index.do
►Trung Tâm Trung Tâm Đăng Ký Visa Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh: Phục vụ cư dân từ Đà Nẵng trở về phía Nam Việt Nam
Hiện nay, ở Hồ Chí Minh có 02 Trung Tâm Đăng Ký Visa Hàn Quốc KVAC, mỗi trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ xin các loại visa khác nhau. Đối với visa thương mại Hàn Quốc, đương đơn sẽ nộp hồ sơ tại Trung Tâm KVAC TP Hồ Chí Minh chi nhánh 1.
Trung Tâm Trung Tâm Đăng Ký Visa Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh chi nhánh 2:
- Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP HCM
- Số điện thoại: 02871011212 (Thời gian tư vấn: 08:30 ~ 17:00 thứ 2 đến thứ 6)
- Email: [email protected]
- Website: www.visaforkorea-hc.com
Thời gian đăng ký visa | Thời gian trả kết quả visa |
Cá nhân: 08:30 - 16:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không |
Cá nhân: 13:00 - 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không |
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định |
5. Chi phí xin visa thương mại Hàn Quốc
Chi phí xin visa thương mại Hàn Quốc sẽ được chia thành 2 loại:
►Phí visa: Thanh toán cho Đại sứ quán Hàn Quốc bằng tiền VNĐ
►Phí dịch vụ: Nộp cho Trung tâm KVAC bằng tiền VNĐ
Thông tin chi tiết về bảng lệ phí:
Loại visa | Phí thị thực | Phí dịch vụ |
Visa nhập cảnh 1 lần | 20 USD ~ 473.000 VND | 390.000 VND |
Visa nhập cảnh nhiều lần | 80 USD ~ 1.892.000 VND | 390.000 VND |
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể phải chi trả thêm một số khoản phí khác khi làm thủ tục xin visa thương mại Hàn Quốc như:
►Phí sử dụng các dịch vụ tại Trung tâm:
- Dịch vụ gửi trả – nhận kết quả tại nhà bằng đường bưu điện:
- Nội thành: 60.000 VND (gửi trong 1 ngày làm việc)
- Ngoại thành: 80.000 VND (gửi trong 3 ngày làm việc)
- Dịch vụ sao chụp, in ấn: 2.000 VND/trang
- Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (chỉ áp dụng với KVAC tại TP Hồ Chí Minh chi nhánh 1 & 2)
►Phí dịch thuật hồ sơ, giấy tờ (nếu có)
Để đảm bảo tỷ lệ đậu, nhiều đương đơn chọn sử dụng dịch vụ làm visa của các đối tác uy tín như Mytour. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, Mytour cam kết tỷ lệ đậu visa thương mại Hàn Quốc lên đến 99%. Chúng tôi còn hỗ trợ mọi thủ tục và cam kết phí dịch vụ làm visa là mức phí cuối cùng, không có chi phí phát sinh thêm.
Kết quả làm visa Hàn Quốc tại Mytour – Cam kết tỷ lệ đậu 99%
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa thương mại Hàn Quốc
Cả hai loại visa C-3-4 và C-3-1 đều được xử lý trong thời gian 14 ngày kể từ ngày Đại sứ quán Hàn Quốc/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc nhận đủ hồ sơ.
Thời gian xử lý bao gồm cả ngày thu hồ sơ và ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
Trong trường hợp gặp khó khăn khi thẩm tra chỉ qua hồ sơ đã nộp, Đại sứ quán có thể yêu cầu phỏng vấn hoặc bổ sung thêm hồ sơ, do đó thời gian dự kiến cấp visa có thể thay đổi.
7. Trọn bộ hồ sơ xin visa Hàn Quốc diện thương mại
Visa thương mại loại C-3-4
Người mời (tại Hàn Quốc)
1. Thư mời chính thức
⟶ Không có mẫu cố định, cần mô tả chi tiết về thời gian mời, lý do mời, và cam kết đảm bảo người được mời khi nhập cảnh (ghi rõ nội dung bảo đảm về nước, kèm theo thông tin người mời tại Hàn Quốc)
⟶ Sử dụng dấu của cơ quan mời, phải đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc của cơ quan mời)
⟶ Người đứng tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập
⟶ Trong trường hợp người phụ trách mời thay người đại diện và đóng dấu cá nhân, cần nộp kèm giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên
2. Thư bảo lãnh chính thức (Mẫu đính kèm)
⟶ Thời gian bảo lãnh tối đa là 4 năm
⟶ Sử dụng dấu của cơ quan mời, phải đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc của cơ quan mời)
⟶ Người đứng tên trên giấy bảo lãnh phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập
⟶ Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân, cần nộp kèm giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên
3. Giấy chứng nhận mẫu dấu / Chứng nhận mẫu dấu cá nhân (đối với người kinh doanh cá nhân - bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
⟶ Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh, cần nộp giấy xác nhận chữ ký,
⟶ Trong trường hợp sử dụng mẫu dấu sử dụng trên thư mời và giấy bảo lãnh, cần nộp thêm chứng nhận mẫu dấu sử dụng.
4. Bản sao giấy phép thành lập của tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, loại có thể in lại nhiều lần từ trang web của Tổng cục thuế Hàn Quốc (là bản được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
※ Trong trường hợp cơ quan nhà nước được miễn giấy phép đăng ký kinh doanh, cần ghi chú số đăng ký kinh doanh vào Thư mời
5. Giấy xác nhận nộp thuế / Giấy chứng nhận nộp thuế (bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
※ Không áp dụng cho giấy nộp thuế, chứng nhận thuế giá trị gia tăng
6. Lịch trình tại Hàn Quốc (thời gian trên lịch trình phải đồng nhất với thời gian mời trên thư mời)
→ Đặc tả chi tiết lịch trình và nội dung công việc
7. Chứng từ chứng minh mục đích thương mại
→ Hợp đồng mua bán, đề xuất thúc đẩy dự án kinh doanh, giấy tờ khai báo xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy xác nhận xuất nhập khẩu, biên lai chuyển tiền, biên lai nhận tiền, bản sao B/L…
Người được mời (phía Việt Nam)
1. Hộ chiếu gốc và bản sao (không cần dịch thuật công chứng, phải có giá trị ít nhất 6 tháng trở lên tính từ ngày nộp hồ sơ)
2. Đơn xin visa theo mẫu (gắn 1 ảnh nền trắng 3.5*4.5).
3. Bằng chứng về nghề nghiệp
→ Nhân viên công ty: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng lao động, quyết định cử đi công tác, bảo hiểm xã hội (Ảnh chụp màn hình ứng dụng VssID tham gia bảo hiểm).
Nếu không có bảo hiểm xã hội thì kèm theo tờ tường trình nên rõ lý do
→ Chủ doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4. Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
※ Nếu không có thông tin về lĩnh vực kinh doanh trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, vui lòng truy cập trang web www.dangkykinhdoanh.gov.vn để in thông tin về lĩnh vực kinh doanh bằng cả Tiếng Việt và Tiếng Anh, sau đó đóng dấu công ty và nộp kèm theo hồ sơ.
5. Bản sao giấy chứng nhận nộp thuế vào ngân sách Nhà nước (trong vòng 3 tháng gần nhất)
6. Bản sao chứng minh thư/căn cước công dân của người đăng ký
7. Tài liệu chứng minh mục đích thương mại
→ Giấy phép đầu tư, Hợp đồng mua bán, bản sao LC, giấy xác nhận xuất nhập khẩu, biên lai chuyển tiền, biên lai nhận tiền, bản sao B/L…
Người được ủy quyền
1. Bản sao Hợp đồng lao động
2. Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
3. Thư ủy quyền (Đóng dấu pháp nhân của công ty, không chấp nhận chỉ có chữ ký)
Người được ủy quyền nộp thay phải là người cùng công ty với người đăng ký visa
Visa thương mại loại C-3-1 (tham dự hội nghị, sự kiện)
Người mời (phía Hàn Quốc)
1. Thư mời gốc
⟶ Không có mẫu riêng, ghi rõ chi tiết thời gian mời, lý do mời, nội dung bảo đảm về nước(ghi rõ chi tiết tất cả nội dung bao gồm cả thông tin người mời phía Hàn Quốc)
⟶ Đóng dấu đồng nhất với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu)
⟶ Người ký tên trên thư mời phải là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập
⟶ Trong trường hợp người phụ trách mời thay người đại diện và đóng dấu cá nhân thì phải nộp kèm theo giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên
2. Thư bảo lãnh gốc
⟶ Thời hạn bảo lãnh tối đa là 4 năm
⟶ Sử dụng dấu phù hợp với mẫu dấu trên giấy xác nhận mẫu dấu (hoặc sử dụng bản gốc đóng dấu cơ quan)
⟶ Người ký tên trên giấy bảo lãnh cần là người đại diện trong giấy đăng ký thành lập
⟶ Trong trường hợp người phụ trách bảo lãnh thay người đại diện và đóng dấu cá nhân, phải nộp kèm giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân và giấy xác nhận nghề nghiệp của người ký tên
3. Chứng nhận mẫu dấu / Chứng nhận mẫu dấu cá nhân (trường hợp là người kinh doanh cá nhân, bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
⟶ Trong trường hợp chỉ ký tên mà không đóng dấu pháp nhân trên thư mời và giấy bảo lãnh, cần nộp giấy xác nhận chữ ký,
⟶ Trong trường hợp sử dụng mẫu dấu trên thư mời và giấy bảo lãnh, cần bổ sung chứng nhận mẫu dấu sử dụng.
4. Bản sao giấy chứng nhận thành lập tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, có thể in lại từ trang web của Tổng cục thuế Hàn Quốc (được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
※ Trong trường hợp cơ quan nhà nước được miễn giấy phép đăng ký kinh doanh, ghi chú số đăng ký kinh doanh vào Thư mời
5. Giấy xác nhận nộp thuế / Giấy chứng nhận nộp thuế (bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
※ Không áp dụng cho giấy nộp thuế, chứng nhận thuế giá trị gia tăng
6. Chuẩn bị lịch trình và tài liệu giới thiệu sự kiện (đảm bảo lịch trình khớp với thời gian mời trên thư mời)
→ Ví dụ: Lịch trình chi tiết, nội dung công việc và tài liệu giới thiệu sự kiện (brochure)
※ Nếu là cơ quan hành chính nhà nước, trung ương hoặc trường đại học công lập và có công văn đính kèm, có thể được miễn thư mời, giấy chứng nhận nộp thuế và giấy bảo lãnh.
- Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ liên quan khi cần thiết
- Đối với trường dân lập, phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu như trên.
Người nhận lời mời (phía Việt Nam)
1. Chính cái hộ chiếu và bản sao (không cần dịch thuật công chứng, còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ)
2. Đơn xin cấp visa (gắn kèm 01 bức ảnh chụp trắng nền kích thước 3.5cm * 4.5cm)
3. Bằng chứng về nghề nghiệp
⟶ Công nhân viên chức: Bổ nhiệm chức vụ/quyết định nhậm chức, quyết định công tác
⟶ Giáo sư: Bằng chứng nhận chức danh/quyết định nhậm chức, quyết định đi công tác
⟶ Nhân viên công ty: Giao kèo lao động, quyết định cử đi công tác
⟶ Chủ nhiệm công ty: Đăng ký kinh doanh, chứng từ nộp thuế
⟶ Học viên/Sinh viên: Thẻ học viên/sinh viên, quyết định đi giao lưu/học tập
4. Giấy tờ về hoạt động của công ty
⟶ Bản đăng ký thành lập của tổ chức ở Việt Nam, Chứng từ nộp thuế v.. v..
5. Tài liệu chứng thực mối quan hệ
→ Hồ sơ có thể là bằng chứng tham gia sự kiện
→ Tài liệu liên quan như văn bản thành lập cơ quan đoàn thể có thể minh chứng cho mối liên kết giữa người mời và người đăng ký (người được mời), các chứng chỉ học vấn
6. Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân của người đăng ký
Ghi chú khi nộp hồ sơ:
- Tất cả các giấy tờ từ phía Việt Nam được chuẩn bị bằng tiếng Việt cần được dịch công chứng sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, bản dịch công chứng phải làm trong vòng 3 tháng gần nhất
- Các giấy từ phía Hàn Quốc không yêu cầu công chứng
- Nộp tất cả giấy tờ cấp trong vòng 3 tháng gần nhất tính từ ngày nộp đơn xin visa
- Đối với hồ sơ giống nhau từ 2 người trở lên, chỉ cần nộp 1 bản
- Chú ý rằng thông tin trên đơn xin visa hoặc các hồ sơ khác không đúng sự thật hoặc không đầy đủ có thể dẫn đến từ chối cấp visa
8. Quy trình thủ tục xin visa thương mại Hàn Quốc
Thủ tục xin visa thương mại Hàn Quốc không phức tạp. Bạn chỉ cần thực hiện theo 8 bước sau đây:
Bước 1 – Xác định loại thị thực phù hợp với mục đích nhập cảnh
Bước 2 – Điền đơn xin visa thăm thân Hàn Quốc
Mẫu đơn xin visa Hàn Quốc.
Hướng dẫn cách điền đơn: https://Mytour.vn/huong-dan-cach-dien-don-xin-cap-visa-di-han-quoc-update-moi-nhat/
Sau khi hoàn tất việc điền đơn, bạn cần in ra, dán ảnh và ký tên đầy đủ.
Hướng dẫn dán ảnh lên đơn xin visa: Dán ảnh trong khung đỏ được khoanh, hãy dán chắc chắn để tránh bong tróc trong quá trình xử lý hồ sơ
Lưu ý: Đơn xin visa thương mại Hàn Quốc cần được điền đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
Bước 3 – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
Tiến hành việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và giấy tờ theo checklist chi tiết của Mytour ở trên.
Bước 4 – Đặt lịch hẹn trực tuyến
Có thể đặt lịch hẹn nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc trực tuyến hoặc đến lấy số thứ tự tại sảnh chờ của Trung tâm như thường lệ.
Truy cập vào https://sgn.visaforkorea-hc.com/ > Thiết lập ngày và giờ đặt hẹn > Nhập thông tin cơ bản > Đồng ý sử dụng dịch vụ và nhấn đăng ký.
Lưu ý:
- Tại KVAC Hà Nội: Đặt lịch hẹn ít nhất 2 ngày trước và tối đa 2 tháng kể từ ngày đăng ký.
- Tại KVAC: Đặt lịch hẹn từ ngày tiếp theo kể từ ngày đăng ký, không thể đăng ký lịch hẹn trong ngày.
Bước 5 – Nộp hồ sơ xin visa tại Trung tâm phù hợp
Khi đến nộp hồ sơ, hãy mang theo:
- Hồ sơ và giấy tờ đã chuẩn bị đầy đủ
- Phiếu đặt lịch hẹn in ra (nếu đã đặt lịch hẹn)
- Điện thoại chứa tin nhắn thông báo lịch hẹn từ trung tâm (nếu đã đặt lịch hẹn)
Bước 6 – Thanh toán lệ phí visa
Tiến hành thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt (bao gồm cả phí Đại sứ quán và phí dịch vụ Trung tâm) theo bảng chi phí chi tiết ở trên.
Bước 7: Kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc
Khoảng 14 ngày sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận kết quả xin visa thương mại Hàn Quốc. Kiểm tra kết quả tại https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301
> Tham khảo: Hướng dẫn kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc mới nhất
Bước 8 – Đón visa và hộ chiếu
Ngày trả kết quả, Trung tâm sẽ thông báo qua tin nhắn SMS. Có thể đến Trung tâm nhận hộ chiếu bất cứ khi nào trong giờ làm việc.
Nếu chọn nhận qua bưu điện, hộ chiếu và visa sẽ đến tay bạn qua VNPOST trong 1-3 ngày.
***Chú ý: Với đơn nộp tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc Đà Nẵng, thực hiện theo quy trình sau:
Xác định diện thị thực > Điền đơn xin visa > Chuẩn bị hồ sơ > Nộp tại Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc Đà Nẵng > Thanh toán lệ phí > Nhận kết quả.
9. Những thắc mắc phổ biến
Visa thương mại Hàn Quốc chỉ dành cho công tác, giao lưu, tham dự sự kiện, không áp dụng cho lao động có trả lương. Việc sử dụng visa này cho mục đích khác sẽ bị phạt và đưa về nước.
Từ ngày 01/06/2022, hộ chiếu phải ghi rõ nơi sinh. Nếu không, cần bổ sung nơi sinh tại cơ quan cấp hộ chiếu.
Truy cập Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr), chọn 'Check Application Status', nhập thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ tên, ngày tháng năm sinh để kiểm tra và in lại.
Truy cập Korea Visa Portal, nhập thông tin: số hộ chiếu, họ tên, ngày tháng năm sinh để kiểm tra lý do từ chối visa (nếu có).
Một số trường hợp Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc không công bố lý do chi tiết.
Xin lại visa sau 3 tháng kể từ ngày từ chối.
Chỉ thanh toán bằng VNĐ, bao gồm: phí Đại sứ quán, phí trung tâm, phí chuyển phát bưu điện,…
Nếu bị thu hồi, sử dụng ‘Giấy xác nhận thông tin về cư trú’ thay cho sổ hộ khẩu, và ‘Giấy thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú’ thay cho sổ tạm trú.
Chúng tôi hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình xin visa thương mại Hàn Quốc.