Một tô chè xoài | |
Loại | Súp hoặc pudding |
---|---|
Bữa | Tráng miệng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Vùng hoặc bang | Các vùng, miền của Việt Nam |
Nhiệt độ dùng | Ấm, nóng hoặc lạnh |
Thành phần chính | Đậu, đường, hạt, gạo nếp, sữa dừa, ngũ cốc, quả,... |
|
Chè là một món ăn tráng miệng có nguồn gốc từ Việt Nam. Đây là một loại nước ngọt được làm chủ yếu từ đường. Các nguyên liệu phổ biến để nấu chè bao gồm đậu, hạt, gạo nếp, sữa dừa, các loại ngũ cốc, trái cây, củ và thậm chí có cả chè bột lọc heo quay ở Huế.
Danh sách các loại chè
Có rất nhiều loại chè khác nhau tùy theo nguyên liệu và cách chế biến, dưới đây là một số loại chè phổ biến tại Việt Nam:
- Chè bà ba
- Chè bà cốt
- Chè ba màu
- Chè bí đỏ
- Chè bánh lọt
- Chè bắp
- Chè bưởi
- Chè chuối
- Chè củ mài
- Chè củ súng
- Chè củ từ
- Chè đậu đãi
- Chè đậu đen
- Chè đậu đỏ
- Chè đậu ngự
- Chè đậu phộng
- Chè đậu trắng
- Chè đậu ván
- Chè đậu xanh
- Chè đậu xanh phổ tai
- Chè hạt kê
- Chè hạt lựu
- Chè hạt sen
- Chè hoa cau
- Chè khoai lang
- Chè khoai môn
- Chè khoai tây
- Chè khúc bạch
- Chè long nhãn
- Chè vải
- Chè sương sa hạt lựu
- Chè củ năng
- Chè môn sáp vàng
- Chè nhãn nhục
- Chè sắn dây
- Chè sầu
- Chè sen dừa
- Chè bột lọc heo quay
- Chè trôi nước
- Chè tổ yến
- Chè trân châu
- Chè vừng
- Xôi