>> 2000 Hán tự thông dụng và cách học
HÁN TỰ KANJI LÀ GÌ?
Chữ Hán du nhập vào nước Nhật vào khoảng thế kỷ thứ 5 thứ 6 sau Công nguyên. Vốn dĩ, trong thời cổ đại, Nhật Bản không có chữ viết riêng nên khi chữ Hán bắt đầu du nhập vào, họ đã vay mượn nó để dựng nên chữ viết riêng của họ. Hiện tại, hệ thống của tiếng Nhật đã sử dụng hoàn toàn Hán tự (Kanji). Vì hệ thống chữ Kanji khá phức tạp nên người ta đã tạo ra hai bảng Hiragana và Katakana để đơn giản hóa nó.
Trong khi học bảng chữ cứng và chữ mềm là khá đơn giản, học Kanji lại vô cùng phức tạp và khó khăn. Số lượng các chữ Kanji lên tới hàng nghìn đến hàng chục nghìn, và mỗi chữ đều mang ý nghĩa độc lập của riêng nó. Do đó, mỗi chữ Kanji có thể diễn đạt bằng hàng trăm ký tự chữ cứng hoặc chữ mềm gộp lại.
Đặc biệt với sự khác biệt độc đáo so với hai bảng chữ Hiragana và Katakana, Hán tự Kanji đã trở thành một phần không thể thiếu trong tiếng Nhật.
NHỮNG HÁN TỰ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG NHẬT
報誌 Báo chí / 新聞雑誌 tân văn tạp chí (しんぶんざっし shinbunzasshi)
保担 Bảo đảm / 保証 bảo chứng (ほしょう hoshō)
辦法 Biện pháp / 方策 phương sách (ほうさく hōsaku)
郵電 Bưu điện / 郵便 bưu tiện (ゆうびん yūbin)
工人 Công nhân / 労働者 lao động giả (ろうどうしゃ rōdōsha)
歌士 Ca sĩ / 歌手 ca thủ (かしゅ kashu)
真容 Chân dung / 肖像 tiếu tượng (しょうぞう shōzō)
專家 Chuyên gia / 専門家 chuyên môn gia (せんもんか senmonka)
故都 Cố đô / 古都 cổ đô (こと koto)
民數 Dân số / 人口 nhân khẩu (じんこう jinkō)
代面 Đại diện / 代理 đại lý (だいり dairi)
陶造 Đào tạo / 養成 dưỡng thành (ようせい yōsei)
調遣 Điều khiển / 監督 giám đốc (かんとく kantoku)
定居 Định cư / 定住 định trú (ていじゅう teijū)
訂婚 Đính hôn / 婚約 hôn ước (こんやくkonyaku)
遊歷 Du lịch / 旅行 lữ hành (りょこう ryokō)
預草 Dự thảo / 草案 thảo án (そうあん sōan)
解渴 Giải khát / 清涼飲料 thanh lương ẩm liệu (せいりょういんりょう seiryōinryō)
解智 Giải trí / 娯楽 ngu lạc (ごらく goraku)
解法 Giải pháp / 解決策 giải quyết sách (かいけつさく kaiketsusaku)
海燈 Hải đăng / 燈台 đăng đài (とうだい tōdai)
海分 Hải phận / 領海 lãnh hải (りょうかい ryōkai)
形影 Hình ảnh / 映像 ánh tượng (えいぞう eizō)
會討 Hội thảo / 討論会 thảo luận hội (とうろんかい tōronkai)
看者 Khán giả / 観客 quan khách (かんきゃく kankyaku)
經年 Kinh niên / 慢性 mạn tính (まんせい mansei)
落後 Lạc hậu / 後進 hậu tiến (こうしん kōshin)
領導 Lãnh đạo / 指導者 chỉ đạo giả (しどうしゃ shidōsha)
聯營 Liên doanh / 合弁 hợp biện (ごうべん gōben)
離異 Ly dị / 離婚 ly hôn (りこん rikon)
樂士 Nhạc sĩ / 音楽家 âm nhạc gia (おんがくか ongakuka)
藝士 Nghệ sĩ / 芸術家 nghệ thuật gia (げいじゅつか geijutsuka)
外幣 Ngoại tệ / 外貨 ngoại hoá (がいか gaika)
負責 Phụ trách / 担当 đảm đương (たんとう tantō)
生員 Sinh viên / 学生 học sinh 学生 (がくせい gakusei)
財款 Tài khoản / 口座 khẩu toà (こうざ kōza)
城鋪 Thành phố / 市 thị (し shi)
順利 Thuận lợi / 有利 hữu lợi (ゆうり yūri)
商量 Thương lượng / 交涉 giao thiệp (こうしょう kōshō)
潛能 Tiềm năng / 潜在能力 tiềm tại năng lực (せんざいのうりょく senzainōryoku)
潛識 Tiềm thức / 潜在意識 tiềm tại ý thức (せんざいいしき senzaiishiki)
接市 Tiếp thị / 市場調査 thị trường điều tra (しじょうちょうさ shijōchōsa)
總台 Tổng đài / 交換台 giao hoán đài (こうかんだい kōkandai)
爭執 Tranh chấp / 紛争 phân tranh (ふんそう funsō)
辭塵 Từ trần / 逝去 thệ khứ (せいきょ seikyo)
委班 Ủy ban / 委員会 ủy viên hội (いいんかい iinkai).
Trên đây là một số từ Hán không có trong tiếng Nhật nhưng lại có trong tiếng Việt, hy vọng mang lại thông tin hữu ích cho các bạn. Việc học Kanji là một chặng đường gian nan, hãy cố gắng hết mình để đạt kết quả tốt nhất nhé.